Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận (chi tiết)

Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận trang 109 SGK Ngữ văn 10. Câu 1: Tìm và phân tích các luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận trong đoạn trích ở bài Khái quát văn học Việt Nam từ TK.X đến hết TK.XIX (SGK)

Cuộn nhanh đến câu

Phần I

I - KHÁI NIỆM VỀ LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

Đọc văn lập luận (mục I, SGK trang 109) và trả lời câu hỏi:

a. Kết luận (mục đích) của lập luận là gì?

b. Để dẫn tới kết luận đó, tác giả đã đưa ra những lý lẽ hoặc dẫn chứng (luận cứ) nào?

c. Hãy cho biết thế nào là một lập luận


Phần II

II - CÁC XÂY DỰNG LẬP LUẬN

1. Xác định luận điểm

Tìm hiểu văn bản Chữ ta (SGK trang 110) và trả lời câu hỏi

a. Bài văn nghị luận trên bàn về vấn đề gì? Quan điểm của tác giả về vấn đề đó như thế nào?

b. Bài văn có bao nhiêu luận điểm? Tìm các luận điểm đó.

Trả lời:

a. Văn bản bàn về thái độ tự trọng trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ (chữ ta). Theo tác giả thì chỉ khi nào thực cần thiết mới dùng tiếng nước ngoài. Việc đó sẽ đảm bảo quyền lợi được thông tin của người người đọc.

b. Bài văn có hai luận điểm:

- Tiếng nước ngoài đang lấn lướt tiếng Việt trong các bảng hiệu, quảng cáo ở nước ta.

- Một số trường hợp tiếng nước ngoài được đưa vào báo chí một cách không cần thiết, gây thiệt thòi cho người đọc.

2. Tìm luận cứ

Đọc lại đoạn văn ở mục trước (Thư lại dụ Vương Thông của Nguyễn Trãi) và văn bản Chữ ta để trả lời câu hỏi.

a. Tìm các luận cứ cho mỗi luận điểm

b. Cho biết đâu là luận cứ lý lẽ, đâu là bằng chứng thực tế

Trả lời:

a. 

- Xác định luận điểm, luận cứ trong đoạn trích Thư lại dụ Vương Thông (xem câu trả lời mục I.b)

- Trong Chữ ta gồm có 2 luận điểm và 6 luận cứ là:

* Luận điểm 1: "Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng... danh lam thắng cảnh".

Các luận cứ:

+ "Chữ nước ngoài... ở phía trên"

+ "Đi đâu, nhìn đâu... chữ Triều Tiên"

+ "Trong khi đó... lạc sang một nước khác"

* Luận điểm 2: ''Phải chăng... mà ta nên suy ngẫm"

Các luận cứ:

+ "Tôi không biết chữ... in rất đẹp".

+ “Nhưng các tờ báo... bài cần đọc”.

+ “Trong khi đó... trang thông tin”.

b

- Luận cứ trong đoạn trích Thư lại dụ Vương Thông của Nguyễn Trãi đều là các lý lẽ.

- Luận cứ của cả hai luận điểm trong bài Chữ ta đều là bằng chứng thực tế “mắt thấy tai nghe” của chính người viết khi tác giả sang Xơ-un (Hàn Quốc) và quay về Việt Nam.

3. Lựa chọn phương pháp lập luận

a. Xác định và phân tích các phương pháp lập luận được vận dụng trong đoạn trích Thư lại dụ Vương Thông và Chữ ta

b. Kể thêm một số phương pháp lập luận thường được sử dụng trong vân bản nghị luận

Trả lời:

a. Hai ngữ liệu trên sử dụng hai phương pháp lập luận khác nhau.

- Đoạn văn của Nguyễn Trãi lập luận theo phương pháp diễn dịch và quan hệ nhân - quả: đầu tiên đưa ra nhận định khái quát “Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xem thời thế mà thôi”, sau đó triển khai nhận định bằng các luận cứ (đồng thời cũng là nguyên nhân) và cuối cùng là lời đánh giá từ các luận cứ (đồng thời cũng là kết quả).

- Bài văn của Hữu Thọ lập luận theo phương pháp quy nạp và so sánh đối lập. Để đi đến kết luận vể “thái độ tự trọng của một quốc gia”, tác giả đã xây dựng hai luận điểm. Trong mỗi luận điểm, người viết đều so sánh thực tế giữa Hàn Quốc và Việt Nam về phương diện chữ viết trên quảng cáo, bảng hiệu và trên báo chí.

b. Phương pháp lập luận là cách thức lựa chọn, sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ và thuyết phục.

- Các phương pháp lập luận đã học là: Phương pháp diễn dịch, phương pháp quy nạp; phương pháp so sánh đối lập; phương phằp quan hệ nhân - quả;...

- Có thể kể thêm ba phương pháp lập luận thường gặp trong văn bản nghị luận:

+ Phương pháp loại suy: Dựa vào sự so sánh hai đối tượng, chúng ta có thể tìm ra những thuộc tính giống nhau nào đó, từ đó có thể suy ra chúng có cùng một thuộc tính giống nhau khác.

Ví dụ: Gà là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng...

Ngan là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng, có thể bay ngắn trên mặt đất... Kết luận: Gà cũng có thể bay ngắn trên mặt đất.

+ Phương pháp phản đề: Là phương pháp xuất phát từ một kết luận có sẵn (sai hoặc đúng) để suy ra một kết luận khác (sai hoặc đúng). Kết luận chung có thể đúng, cũng có thể sai.

Ví dụ: Tiền đề 1: Cây nào cũng ra hoa để kết trái. Kết luận: Kể cả hoa đào trong ngày tết (sai).

Tiền đề 2: Không phải cây nào cũng ra hoa để kết trái. Kết luận: Tất cả các cây đào đều như vậy (sai).

+ Phương pháp nguỵ biện: Là phương pháp xuất phát từ một thực tế hiển nhiên nào đó để suy ra những kết luận chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến của đối phương. Kết luận chung có thể đúng khi chỉ dừng lại ở bề mặt hiện tượng, sai khi xem xét một cách toàn diện và bản chất.

Ví dụ: Tiền đề: Một hạt cát chưa phải là sa mạc, nhiều hạt cát chưa phải là sa mạc, vô cùng nhiều hạt cát cũng chưa phải là sa mạc.

Kết luận: Trên hành tinh này không hề có sa mạc.


Luyện tập

Câu 1 (trang 111 SGK Ngữ văn 10 tập 2)

Tìm và phân tích các luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận trong đoạn trích ở bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (SGK)

Trả lời:

- Luận điểm: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại rất phong phú, đa dạng.

- Luận cứ lý lẽ: Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện ở lòng thương người, lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao con người...

- Luận cứ thực tế: Các tác phẩm cụ thể giàu tinh thần nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam từ văn học Phật giáo thời Lý đến văn học giai đoạn thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX (Cáo bệnh, bảo mọi người của thiền sư Mãn Giác; Tỏ lòng của thiền sư Không Lộ; Đại cáo bình Ngô, Tùng, Cảnh ngày hè... của Nguyễn Trãi; Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, Cung oán ngâm của Nguyễn Gia Thiều; Truyện Kiều của Nguyễn Du...).

- Phương pháp lập luận: Chủ yếu là phương pháp quy nạp.

Câu 2 (trang 111 SGK Ngữ văn 10 tập 2)

Hãy tìm luận cứ làm sáng tỏ các luận điểm sau:

a. Đọc sách đem lại cho ta nhiều điều bổ ích.

b. Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề.

c. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.

Trả lời:

a. Đọc sách đem lại cho ta nhiều bổ ích

- Sách giúp ta nâng cao tầm hiểu biết về tự nhiên, xã hội, hiểu biết về cuộc sống mọi mặt.

- Đọc sách giúp ta khám phá chính bản thân mình.

- Đọc sách sẽ chắp cánh cho những ước mơ, khơi nguồn cho những sáng tạo.

- Đọc sách giúp cho việc diễn đạt (nói, viết) tốt hơn.

b. Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề

- Đất đai bị xói mòn, sạt lở, bị sa mạc hoá.

- Không khí bị ô nhiễm.

- Nguồn nước sạch bị nhiễm độc tố

c. Văn học dân gian là những tác phẩm ngôn ngữ truyền miệng

- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.

- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.

- Văn học dân gian là những tác phẩm truyền miệng.

Cần lưu ý: Trên đây chủ yếu là các luận cứ lý lẽ. Mỗi luận cứ đều có thể lấy dẫn chứng để chứng minh.

Câu 3 (trang 111 SGK Ngữ văn 10 tập 2)

Chọn một trong các lập luận vừa xây dựng ở bài tập 2 để viết thành một đoạn văn.

Trả lời:

Học sinh tham khảo đoạn văn sau:

     Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. Những quyển sách khoa học có thể giúp người đọc khám phá ra vũ trụ vô tận với những quy luật của nó, hiểu được trái đất tròn mang trên mình nó bao nhiêu đất nước khác nhau với những hoàn cảnh thiên nhiên khác nhau. Những quyển sách xã hội lại giúp ta hiểu biết vê đời sống con người trên các phần đất khác nhau đó với những đặc điểm về kinh tế, lịch sử, văn hoá, những truyền thống, khát vọng.

(Theo Làm văn 10, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Di truyền học phân tử - Khái niệm, lịch sử phát triển và ứng dụng trong y học, nông nghiệp, công nghệ sinh học và phát triển dược phẩm

Phương pháp nghiên cứu di truyền học hiện đại và cổ điển: chuỗi DNA, PCR, sequencing, CRISPR-Cas9, di truyền thống, di truyền liên kết, di truyền thế hệ. Cơ chế và phương pháp nghiên cứu các đột biến gen, như mutation, insertion, deletion, duplication. Tìm hiểu về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến di truyền như tia cực tím, thuốc lá, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu.

Gen - Khái niệm và vai trò trong quá trình di truyền

Khái niệm về biến đổi gen và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp và y tế

Di truyền và vai trò của nó trong sinh học

Môi trường sống và sự đa dạng sinh học: Thành phần và ảnh hưởng của môi trường sống đến sự sống và phát triển của sinh vật, cùng với tầng thực vật, ánh sáng, nước và khí hậu.

Khái niệm về sinh thái học và vai trò của các mô hình sinh thái trong việc hiểu và bảo vệ môi trường

Sự tương tác sinh học trong hệ sinh thái và vai trò của nó trong đa dạng sinh học

Vi sinh vật: Khái niệm, cấu trúc và chức năng, phân loại và tương tác với môi trường sống

Tất cả về virus: Giới thiệu, loại virus, cơ chế hoạt động, bệnh truyền nhiễm và cách phòng chống virus và bệnh do virus.

Xem thêm...
×