Bài 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Lý thuyết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 13 SGK Toán 7 Tập 1 Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1 Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1 Bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Bài 18 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Bài 19 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Bài 20 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Bài 21 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Bài 23 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Bài 24 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Bài 25 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Bài 26 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 7Lý thuyết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Ta xác định như sau:
|x|={xnếux≥0−xnếux<0
Ví dụ: |25|=25;|−54|=54
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số hoặc sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp... để thực hiện phép tính một cách hợp lý.
Ví dụ: Thực hiện phép tính (−4,1)+(−13,7)+(+31)+(−5,9)+(−6,3)
Ta có:
(−4,1)+(−13,7)+(+31)+(−5,9)+(−6,3)
=[(−4,1)+(−5,9)]+[(−13,7)+(−6,3)]+31
=−10+(−20)+31
=−30+31
=1
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365