Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Soạn bài Tập làm thơ tám chữ - Ngắn gọn nhất

Soạn văn lớp 9 tập 1 ngắn gọn bài Tập làm thơ tám chữ. Câu 1: Nhận diện thể thơ tám chữ.

Cuộn nhanh đến câu

Phần 1

1. Nhận diện thể thơ tám chữ

Câu hỏi (a): Mỗi dòng ở các đoạn thơ có 8 chữ.

Câu hỏi (b): Đoạn thơ của Thế Lữ gieo vần chân, liên tiếp: tan  - ngàn, mới  - gội, bừng – rừng, gắt – mật; đoạn thơ của Bằng Việt gieo vần chân, liên tiếp: về - nghe, học – nhọc, bà – xa; đoạn thơ của Tố Hữu gieo vần chân, gián cách (cách một câu mới có vần với nhau): ngát – hát, non – son, đứng – dựng, tiên – nhiên.

Câu hỏi (c):

Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt. Ví dụ, đoạn thơ thứ nhất:

Nào đâu/ những đêm vàng/ bên bờ suối,

Ta say mồi/ đứng uống/ ánh trăng tan?

Đâu những ngày/ mưa chuyển/ bốn phương ngàn

Ta lặng ngắm/ giang sơn ta/ đổi mới?

Đâu những bình minh/ cây xanh nắng gội

Tiếng chim ca/ giấc ngủ ta/ tưng bừng?

Đâu những chiều/ lênh láng máu sau rừng

Ta đợi/ chết mảnh mặt trời gay gắt

Để ta chiếm lấy/ riêng phần bí mật?

Than ôi!/ Thời oanh liệt/ nay còn đâu?

(Thế Lữ, Nhớ rừng)


Phần 2

2. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ

Trả lời câu 1 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ:

Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát

Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua

Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát

Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa.

(Tố Hữu, Tháp đổ)

Trả lời câu 2 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Các  từ ngữ còn thiếu trong các câu thơ của Xuân Diệu là:

- Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất;

- Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn

- Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

Trả lời câu 3 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Bằng cảm nhận về vần, về thanh điệu, ta nhận ra được rằng câu thơ thứ ba bị chép sai ở từ rộn rã. Âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ gương ở cuối câu thơ trên (đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp). Đoạn thơ được chép đúng là:

Giờ nao nức của một thời trẻ dại !

Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương !

Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường ,

Rương nhỏ nhỏ với linh hồn bằng ngọc.

Trả lời câu 4 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Nếu chưa quen với thể thơ này, trước hết em chưa cần làm hay, mà hãy làm cho “xuôi nghĩa” (thông về nghĩa, không gượng ép đến nỗi mất cả nghĩa) và “xuôi tai” (đảm bảo đúng số chữ, có vần, có nhịp). 


Phần 3

3. Thực hành làm thơ tám chữ

Trả lời câu 1 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Đọc toàn bộ khổ thơ để thấy khổ thơ này gieo vần gián cách: Tiếng “trắng” (câu 1) vần với tiếng “nắng” (câu 3). Vậy tiếng cuối cùng của câu 4 phải mang thanh bằng và chứa vần “a” để vần với “xa” ở câu 2. Tiếng thứ sáu câu 3 phải là thanh bằng để giữ nhịp (đổi thanh điệu so với câu 2).

Khổ thơ chép đầy đủ là:

Trời trong biếc không qua mây gợn trắng,

Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa.

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng,

Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.

(Anh Thơ, Trưa hè)

Trả lời câu 2 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Em tự sáng tác câu thơ thứ tư.

Gợi ý: Với 3 câu đã cho, ta thấy khổ thơ gieo vần gián cách: tiếng “lạ” (Câu 1) vầ với “rã” (Câu 3). Vậy tiếng cuối cùng câu 4 phải vần với “trường” (Câu 2). Ngoài ra còn phải tính đến sự phù hợp về nghĩa.

Tham khảo:

Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ

Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường

Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã

Sao trong lòng giờ vẫn cứ vấn vương

Trả lời câu 3 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Làm theo hướng dẫn trong SGK.

Chú ý: Ngoài nhận xét về vần, nhịp đã đạt chưa, nếu có bài thơ hay, câu thơ hay nên “bình” để làm sáng rõ cái hay, cái đẹp của bài thơ, câu thơ.

Đoạn thơ tham khảo:

Lòng chợt buồn nhớ lại thời thơ ấu

Thời gian trôi thấm thoát đã lớn khôn

Kỉ niệm ngày xưa bao điều chôn giấu

Bỗng ùa về trong nỗi nhớ quê hương.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và ứng dụng của áp suất trong đời sống

Chuyển động đều và tầm quan trọng của nó trong vật lý - Vật lý trường học

Chuyển động không đều và các khái niệm liên quan: gia tốc, vận tốc, vị trí và đồ thị vị trí - thời gian và vận tốc - thời gian

Chuyển động cơ học và các loại chuyển động cơ bản trong cơ học

Vận tốc và các khái niệm liên quan trong vật lý

Khái niệm áp suất khí quyển và các đại lượng liên quan

Khái niệm và ứng dụng của áp suất chất lỏng trong cuộc sống

Bình Thông Nhau - Khái Niệm, Cấu Tạo và Ứng Dụng Trong Cuộc Sống Hàng Ngày

Khái niệm về sự nổi và nguyên lý Archimedes - Công thức tính và ứng dụng của sự nổi trong đời sống và các lĩnh vực kỹ thuật, vật lý, hóa học và đóng tàu, thuyền.

Cơ học: giới thiệu về cơ học, lực, chuyển động, tốc độ, gia tốc và các đại lượng cơ học cơ bản. Động lực học: định luật Newton, định luật vạn vật hấp dẫn của Newton và các dạng lực khác. Cân bằng vật chất: cân bằng tĩnh và cân bằng động, định luật cân bằng lực và định luật về moment lực. Cơ học chất lỏng: áp suất, dòng chảy, lưu lượng và các đại lượng liên quan. Cơ học sóng: tần số, bước sóng, độ dài sóng và vận tốc sóng.

Xem thêm...
×