Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Lý thuyết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Trả lời câu hỏi 1 Bài 8 trang 28 SGK Toán 7 Tập 1 Trả lời câu hỏi 2 Bài 8 trang 29 SGK Toán 7 Tập 1 Bài 54 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Bài 55 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Bài 56 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Bài 57 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Bài 58 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Bài 59 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Bài 60 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Bài 61 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Bài 62 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Bài 63 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Bài 64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại sốLý thuyết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Số tỉ lệ: khi nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2,3 5 tức là ta có
I. Các kiến thức cần nhớ
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Ta có ab=cd=a+cb+d=a−cb−dab=cd=a+cb+d=a−cb−d
* Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=efab=cd=ef ta suy ra:
ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+fab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+f
Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa.
Ví dụ: 106=53=10+56+3=159106=53=10+56+3=159
106=53=10−56−3106=53=10−56−3
* Mở rộng
ab=cd=ma+ncmb+nd=ma−ncmb−ndab=cd=ma+ncmb+nd=ma−ncmb−nd
Ví dụ:
106=53=2.10+3.52.6+3.3=3521106=53=2.10+3.52.6+3.3=3521
Chú ý:
Khi nói các số x,y,zx,y,z tỉ lệ với các số a,b,ca,b,c tức là ta có xa=yb=zcxa=yb=zc. Ta cũng viết x:y:z=a:b:cx:y:z=a:b:c
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm hai số x;yx;y biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
Phương pháp giải:
* Để tìm hai số x;yx;y khi biết tổng x+y=sx+y=s và tỉ số xy=abxy=ab ta làm như sau
Ta có xy=ab⇒xa=ybxy=ab⇒xa=yb
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
xa=yb=x+ya+b=sa+bxa=yb=x+ya+b=sa+b
Từ đó x=sa+b.a;y=sa+b.bx=sa+b.a;y=sa+b.b .
* Để tìm hai số x;yx;y khi biết hiệu x−y=px−y=p và tỉ số xy=abxy=ab ta làm như sau
Ta có xy=abxy=ab⇒xa=yb⇒xa=yb
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
xa=yb=x−ya−b=pa−bxa=yb=x−ya−b=pa−b
Từ đó x=pa−b.a;x=pa−b.a;y=pa−b.by=pa−b.b .
Ví dụ: Tìm hai số x;yx;y biết x3=y5x3=y5 và x+y=−32x+y=−32
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x3=y5=x+y3+5=−328=−4x3=y5=x+y3+5=−328=−4
Do đó x3=−4⇒x=(−4).3=−12x3=−4⇒x=(−4).3=−12 và y5=−4⇒y=(−4).5=−20.y5=−4⇒y=(−4).5=−20.
Vậy x=−12;y=−20.x=−12;y=−20.
Dạng 2: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước
Phương pháp:
Giả sử chia số PP thành ba phần x,y,zx,y,z tỉ lệ với các số a,b,ca,b,c, ta làm như sau:
xa=yb=zc=x+y+za+b+c=Pa+b+cxa=yb=zc=x+y+za+b+c=Pa+b+c
Từ đó x=Pa+b+c.a;y=Pa+b+c.bx=Pa+b+c.a;y=Pa+b+c.b; z=Pa+b+c.cz=Pa+b+c.c.
Dạng 3: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của chúng
Phương pháp:
Tìm hai số x;yx;y biết x.y=Px.y=P và xy=abxy=ab
Cách 1: Ta có xy=ab⇒xa=ybxy=ab⇒xa=yb
Đặt xa=yb=kxa=yb=k ta có x=ka;y=kbx=ka;y=kb
Nên x.y=ka.kb=k2ab=Px.y=ka.kb=k2ab=P⇒k2=Pab⇒k2=Pab
Từ đó tìm được kk sau đó tìm được x,yx,y.
Cách 2: Ta có xy=abxy=ab⇒x2xy=ab⇒x2xy=ab hay x2P=abx2P=ab⇒x2=Pab⇒x2=Pab từ đó tìm được xx và y.y.
Dạng 4: Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Dạng 5: Bài toán về tỉ lệ thức
Phương pháp:
+ Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của đề bài
+ Lập được tỉ lệ thức
+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365