Bài 6. Phép trừ và phép chia
Lý thuyết phép trừ và phép chia
Trả lời câu hỏi 1 Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 Tập 1 Trả lời câu hỏi 2 Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 Tập 1 Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 22 SGK Toán 6 Tập 1 Bài 41 trang 22 SGK Toán 6 tập 1 Bài 42 trang 23 SGK Toán 6 tập 1 Bài 43 trang 23 SGK Toán 6 tập 1 Bài 44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 46 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 47 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 49 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Bài 51 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Bài 53 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Bài 54 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Bài 55 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6Lý thuyết phép trừ và phép chia
Cho hai số tự nhiên a và b.
Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.
Lưu ý:
- Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x.
- Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.
Phép chia hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x.
Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương.
Lưu ý:
- Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0.
- Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x.
Phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.
Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Lưu ý: Số chia bao giờ cũng khác 0.
Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Thực hiện phép trừ và phép chia
Phương pháp:
Tính toán theo hàng ngang hoặc hàng dọc.
Ví dụ: 23−7=16;55:5=11
Dạng 2: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh
Phương pháp:
Áp dụng một số tính chất sau đây:
- Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.
Ví dụ: 115−99=(115+1)−(99+1)=116−100=16
- Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số.
Ví dụ: 1200:25=(1200.4):(25.4)=4800:100=48.
- Chia một tổng cho một số (a+b):c=a:c+b:c (trường hợp chia hết).
Ví dụ: 264:22=(220+44):22=220:22+44:22=10+2=12.
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365