Tuần 2. Em là học sinh
Soạn bài Tập đọc: Làm việc thật là vui trang 16 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Luyện từ và câu: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi trang 17 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Soạn bài Tập đọc: Mít làm thơ trang 18 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chính tả (Nghe - viết): Làm việc thật là vui trang 19 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Tập làm văn: Chào hỏi. Tự giới thiệu trang 20 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chính tả (Tập chép): Phần thưởng trang 15 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kể chuyện: Phần thưởng trang 14 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Soạn bài Tập đọc: Phần thưởng trang 13 SGK Tiếng Việt 2 tập 1Soạn bài Tập đọc: Làm việc thật là vui trang 16 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Giải câu 1, 2, 3 bài Tập đọc: Làm việc thật là vui trang 16 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 3. Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.
Câu 1
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
Câu 2
Bé làm những việc gì?
Câu 3
Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.
Nội dung
Công việc đem lại niềm vui cho tất cả mọi người, mọi vật. |
Bài đọc
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
- Sắc xuân : cảnh vật , màu sắc của mùa xuân.
- Rực rỡ : tươi sáng, nổi bật lên.
- Tưng bừng : vui, lôi cuốn nhiều người.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365