Đoạn chat
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}
Giờ đây, hãy bắt đầu cuộc trò chuyện
Xem thêm các cuộc trò chuyện
Trò chuyện
Tắt thông báo
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
{{ name_current_user == '' ? current_user.first_name + ' ' + current_user.last_name : name_current_user }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}

Đang trực tuyến

avatar
{{u.first_name}} {{u.last_name}}
Đang hoạt động
{{c.title}}
{{c.contact.username}}
{{ users[c.contact.id].first_name +' '+ users[c.contact.id].last_name}}
{{c.contact.last_online ? c.contact.last_online : 'Gần đây'}}
Đang hoạt động
Loading…
{{m.content}}

Hiện không thể nhắn tin với người dùng này do đã bị chặn từ trước.

Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱
{{e.code}}

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Chương 1 – Hóa học 9

Đề bài

Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp?

\(\eqalign{  & A.2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3}({V_2}{O_5},{450^0}C)  \cr  & B.Cu + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2} \uparrow   \cr  & C.CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O  \cr  & D.2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow  \cr} \)

Câu 2: Cho phương trình hóa học:

Cu + 2H2SO4 \(\to\) CuSO4 + SO2 + 2H2O.

Điều kiện để phản ứng xảy ra theo phương trình trên là dung dịch H2SO4.

A.phải đặc và nung nóng.

B.phải loãng.

C.có nồng độ bất kì.

D.phải đặc và nguội.

Câu 3: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?

A.Ca và dung dịch H2SO4.

B.CaO và dung dịch H2SO4.

C.Ca(NO3)2 và dung dịch NaOH.

D.MgCl2 và dung dịch NaOH.

Câu 4: Trộn đều dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa x mol H2SO4. Để dung dịch tạo ra làm hồng phenolphtalein hóa hồng thì

A.x = 0,1 mol                         

B.0,05mol < x < 0,1mol

C.x > 0,1mol                          

D.x < 0,05 mol.

Câu 5: Thể tích khí H2 giải phóng (ở đktc) khi cho 0,24 gam Mg tác dụng với 20 gam dung dịch HCl 3,65% là (Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5)

A.0,224 lít                               B.2,24 lít

C.0,336 lít                               D.0,112 lít.

Câu 6: Cho các phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & (1)Fe + Pb{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Pb  \cr  & (2)Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu  \cr  & (3)Pb + Cu{(N{O_3})_2} \to Pb{(N{O_3})_2} + Cu  \cr  & (4)Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \cr} \)

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là:

A.Pb, Fe, Ag, Cu.

B.Fe, Pb, Ag, Cu.

C.Ag, Cu, Pb, Fe.

D.Ag, Cu, Fe, Pb.

Câu 7: Một học sinh viết các công thức hóa học sau: ZnCl3,Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4, Fe(SO4)3. Các công thức viết sai là:

A.Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4

B. ZnCl3, Fe(NO3)3, Fe(SO4)3.

C. ZnCl3,Al2O3, NaHSO4.

D. ZnCl3, Al2O3, Fe(SO4)3.

Câu 8: Có các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH, NaCl.

Độ pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

A.H2SO4 loãng < NaOH < NaCl.

B. H2SO4 loãng < NaCl < NaOH.

C.NaCl < NaOH < H2SO4 loãng.

D.NaOH < NaCl < H2SO4 loãng.

Câu 9: Để có dung dịch H2SO4 loãng từ H2SO4 đặc, người ta rót

A.H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.

B.nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.

C.H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.

D.nhanh H2O vào H2SO4 .

Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dich AgNO3 0,1M.

Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là (Zn = 65, Ag = 108)

A.9,5 gam                               B.0,755 gam

C.1,5 gam                                D.0,5 gam.

Câu 11: Để phân biệt bột Al và bột Mg, người ta hòa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch chất X, trong đó Al tan được còn Mg không tan. X là chất nào trong các chất sau?

A.AgNO3                                B. H2SO4 loãng

C.NaOH                                  D.MgSO4.

Câu 12: Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

A.Na, Fe, Al.                          B.K, Na, Ca.

C.Al, Cu, Ag.                          D.Mg, K, Ca.

Câu 13: Biết ở 250C độ tạn của AgNO3 là 222 gam. Ở điều kiện đó, nồng độ % của dung dịch AgNO3 sẽ là:

A.22,2%                                  B.68,94%

C.11,1%                                  D.45%.

Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội?

A.Al                                        B.Ag

C.Cu                                        D.Zn.

Câu 15: Na2CO3 có thể phản ứng với

A.HCl                                     B.NaOH

C.KNO3                                  D.Mg.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn lượng nước ban đầu là 2,66 gam.

Đó là  kim loại (Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, H = 1)

A.Na                                       B.K

C.Rb                                        D.Cs.

Câu 17: Để pha chế 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% từ H2SO4 khan và nước thì lượng nước phải dùng là:

A.90,2 gam                             B.109,8 gam

C.9,8 gam                                D.100 gam.

Câu 18: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

A.CuO, CaO, Na2O, K2O.

B.CaO, Na2O, K2O, BaO.

C.Na2O, BaO, CuO, MnO2.

D.MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Câu 19: Cacbon dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

A.CaCO3 và HCl.                  

B.CaSO3 và HCl.

C.NaHSO3 và NaOH.            

D.CaCO3 và NaCl.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím?

A.Trộn 0,1 mol khí CO2 vào 0,3 mol NaOH.

B.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH.

C.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH.

D.Dẫn 0,1 mol khí HCl (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Na2CO3.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nứt gãy, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của nó. Nứt gãy là hiện tượng phổ biến khi vật liệu bị căng thẳng vượt quá giới hạn chịu đựng, dẫn đến hình thành các rạn nứt trên bề mặt. Việc hiểu về nứt gãy quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để dự đoán và phòng tránh sự cố nứt gãy. Nếu không quản lý tốt, nứt gãy có thể gây suy yếu cấu trúc, mất an toàn và gây tai nạn.

Ứng dụng thực tế trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về ép khuôn - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất đồ gốm, cao su, nhựa và các sản phẩm khác.

Phụ kiện điện tử: Khái niệm, vai trò và các loại phụ kiện điện tử

Khái niệm về chi tiết nhựa

Khái niệm về nén bột: Định nghĩa và cách thức thực hiện nén bột | Các loại máy nén bột: Máy nén bột tĩnh, máy nén bột xoay và máy nén bột dạng viên | Nguyên lý hoạt động của máy nén bột: Giai đoạn chuẩn bị, nén và giải nén | Các ứng dụng của nén bột: Sản xuất thuốc, đồ uống, thực phẩm và các sản phẩm công nghiệp.

Sản phẩm gốm sứ - Định nghĩa, loại và ứng dụng trong đời sống hàng ngày, văn hoá và công nghiệp. Nguyên liệu, quy trình sản xuất và các công nghệ sản xuất gốm sứ.

Khái niệm về đồ gốm, định nghĩa và lịch sử phát triển của nghề gốm.

Đúc kim loại: Định nghĩa, vai trò và phương pháp đúc kim loại. Tổng quan về quy trình đúc kim loại và các vật liệu phổ biến như gang, nhôm và đồng.

Khái niệm về ép nhựa

Xem thêm...
×