Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Chương 2 – Hóa học 9

Đề bài

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:

A.FeO                                    

B.Fe2O3

C.Fe3O4                                  

D.không xác định được.

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

A.tác dụng với axit.

B.dễ tác dụng với phi kim.

C.thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học.

D.tác dụng với dung dịch muối.

Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là:

A.do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C.

B.tỉ lệ của C trong gang từ 2 - 5% còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%.

C.do nguyên liệu để điều chế.

D.do phương pháp điều chế.

Câu 4: Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là:

A.Mg                                       B.Fe

C.Mg hay Fe                           D.Al.

Câu 5: Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại

(1)càng về bên trái càng hoạt động (dễ bị oxi hóa).

(2)đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(3)không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(4)đặt bên trái H đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng.

Những kết luận đúng:

A.(1), (3), (4).

B.(2), (3), (4).

C.(1), (2), (4).

D.(1), (2), (3).

Câu 6: Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ:

A.giảm                                               

B.không đổi

C.tăng                                    

D.ban đầu tăng sau đó giảm xuống.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 gam. Khối lượng của nhôm là: (H = 1, Mg = 24, Al = 27).

A.5,8 gam                               B.2,4 gam

C.2,7 gam                                D.5,4 gam.

Câu 8: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, su phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 ga,. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: (Cl = 35,5, Al = 27)

A.1,08 gam                             B.5,34 gam.

C.6,42 gam                              D.5,4 gam.

II.Tự luận (6 điểm).

Câu 9 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ:

CaCO3CaOCa(OH)2CaCO3Ca(HCO3)2NaHCO3NaCl.

Câu 10 (2 điểm): Bạo ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hay tinh chế bạc.

Câu 11 (2 điểm): Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hoạt động liên tục - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất và quản lý sản xuất | Các thành phần và ưu điểm của hoạt động liên tục | Thách thức và giải pháp triển khai hoạt động liên tục.

Khái niệm về giải pháp vận hành

Khái niệm về hệ thống lái động

Khái niệm về truyền động, các kiểu truyền động và các loại động cơ. Hệ thống truyền động bằng dây curoa, bánh răng và xích.

Khái niệm về bánh răng và vai trò của nó trong cơ khí. Cấu tạo và các loại bánh răng phổ biến. Tính chất vật lý và hóa học của bánh răng. Ứng dụng của bánh răng trong máy móc, thiết bị y tế và đồ chơi.

Khái niệm về trục và vai trò của nó trong không gian và các hệ thống đo lường. Các loại trục phổ biến bao gồm trục tọa độ, trục quay, trục cân bằng và trục máy bay. Đặc điểm của trục bao gồm hình dạng, kích thước và khả năng chịu tải. Trục được sử dụng trong nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, từ chuyển động đến đo lường các thông số vật lý.

Khái niệm bảo dưỡng, vai trò và loại bảo dưỡng trong bảo trì và sửa chữa thiết bị. Các bước trong quy trình bảo dưỡng và công cụ và kỹ thuật sử dụng.

Khái niệm về kiểm tra định kỳ

Vật liệu chịu nhiệt - vai trò và ứng dụng trong công nghiệp. Loại vật liệu chịu nhiệt bao gồm kim loại, gốm, composite và polymer. Lựa chọn vật liệu phù hợp quan trọng trong thiết kế và sản xuất hệ thống hoạt động ở nhiệt độ cao. Vật liệu chịu nhiệt cũng được sử dụng để bảo vệ các vật liệu khác không chịu nhiệt. Các loại vật liệu chịu nhiệt thông dụng là kim loại, gốm, sợi thủy tinh và nhựa. Tính chất của vật liệu chịu nhiệt bao gồm khả năng chịu nhiệt độ cao, độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn. Vật liệu chịu nhiệt được sử dụng trong nhiều ứng dụng như lò nung, lò hơi, động cơ phản lực và các thiết bị chịu nhiệt khác.

Giới thiệu về chế tạo bộ phận cơ khí

Xem thêm...
×