Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 9- Đề số 5 có lời giải chi tiết

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ- LỚP 9

Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

Câu 2. Ba nước Đông Dương gồm Việt Nam, Lào và Campuchia là thuộc địa của

A. Anh 

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Nhật Bản

Câu 3. Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

D.  Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

Câu 4. Ba quốc gia nào ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh để tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi trong năm 1945?

A.  Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

B.  Inđônêxia, Campuchia, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia.

D.  Lào, Việt Nam, Inđônêxia.   

Câu 5. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

Câu 6. Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Cuộc khai thác lần một còn dang dở.

B. Nền kinh tế Pháp đang khủng hoảng.

C. Bù đắp thiệt hại của chiến tranh.

D. Phục vụ lợi ích của bộ phận cầm quyền.

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự nào do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Vacsava.

B.  NATO.

C. APEC

D. AU.

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Nam Phi.

B. Bắc Phi.

C. Đông Phi.

D. Tây Phi.

Câu 9. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?

A. 12-10-1945

B. 1-10-1949

C. 12-1978

D. 8-8-1967

Câu 10. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?

A. Sự bùng nổ dân số.

B. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên

Câu 11. Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

A. cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

B.  sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. sự cải tổ sai lầm của Liên Xô.

D. chậm bắt kịp bước phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 12. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C.  Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh mang đặc điểm gì nổi bật?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ cao.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính mới nổi của thế giới.

C. Gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp.

D. Khủng hoảng trầm trọng.

Câu 14. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường 

A. khoa học kĩ thuật.

B. chính trị.

C. tài chính.

D.  công nghệ.

Câu 15. Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ. 

D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa

Câu 16. Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 17. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nước nào ở châu Á vẫn được duy trì nền độc lập?

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Triều Tiên.

D. Mông Cổ.

Câu 18. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm 1919 - 1925 là

A. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp.

B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.

C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng.

D. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

Câu 19. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

C.  Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 20. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A.  Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp

B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp

D. Vì Việt Nam không có nguyên liệu phát triển công nghiệp nặng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lowheat Iron: Definition, Structure, Properties, Production, and Applications.

Khái niệm về cool: định nghĩa và đặc điểm của sự cool, tác động lên xã hội và văn hóa đại chúng.

Khái niệm về túi nhựa, cấu thành và nguồn gốc của chúng. Tác động của túi nhựa đến môi trường. Các loại túi nhựa. Giải pháp thay thế túi nhựa.

Khái niệm về dry cleaning - Phương pháp làm sạch quần áo không cần dùng nước, phù hợp cho các loại vải nhạy cảm hoặc không thể giặt bằng nước. Quy trình dry cleaning bao gồm các bước làm sạch, giặt là, làm khô và ủi. Các hóa chất phổ biến trong dry cleaning bao gồm hidrocarbon, perchloroethylene, carbon dioxide, silicon-based solvent và detergent. Cách khử mùi và bảo quản quần áo sau khi dry cleaning bao gồm sử dụng hạt tẩy mùi, bột baking soda, chất khử mùi, treo quần áo ngoài nắng, và sử dụng hơi nước. Bảo quản quần áo sau khi dry cleaning bằng cách lấy ngay quần áo từ cửa hàng, kiểm tra hóa chất còn sót lại, treo quần áo đúng cách, lưu trữ trong nơi khô ráo và thoáng mát, sử dụng bao bảo quản, tránh sử dụng hóa chất khác, và đọc hướng dẫn trên nhãn mác. Cách làm sạch và bảo quản các loại vải đặc biệt bao gồm tìm hiểu về loại vải, chọn cửa hàng dry cleaning uy tín, thông báo về loại vải, kiểm tra nhãn chỉ dẫn, kiểm tra kết quả sau làm sạch, và bảo quản đúng cách.

Professional Dry Cleaner - Khái niệm, vai trò và quy trình làm sạch quần áo

Khái niệm về Care Techniques - Định nghĩa và ý nghĩa của nó trong việc chăm sóc và nuôi dưỡng con người.

Sự cần thiết của chăm sóc quần áo

Giới thiệu lỗi thường gặp khi chăm sóc quần áo

Khái niệm về tẩy quần áo, định nghĩa và vai trò trong làm sạch quần áo. Phương pháp tẩy quần áo, thành phần của chất tẩy và lưu ý khi tẩy quần áo.

Giới thiệu về việc giặt quần áo và cách phân loại quần áo trước khi giặt

Xem thêm...
×