Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy lựa chọn những đặc điểm ở cột B ghép với các ngành ở cột A sao cho phù hợp và điền vào phần trả lời:
Các ngành (A) |
Đặc điểm (B) |
Trả lời (C) |
l. Giun đất 2. Chân khớp 3. Thân mềm 4. Động vật nguyên sinh 5. Giun dẹp 6. Ruột khoang
|
a, Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống của cơ thể. b, Cơ thể đa bào, đối xứng 2 bên, phân đốt, có thể xoang, bắt đầu có hệ tuần hoàn, ống tiêu hoá phân hoá c, Cơ thể đa bào, có đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. d, Cơ thể đa bào, có đối xứng hai bên, có bộ xương ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt, chân phân đốt. e, Cơ thể đa bào, đối xứng tỏa tròn, ruột dạng ruột túi g, Cơ thể đa bào, đối xứng 2 bên, thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá, thường có vỏ đá vôi. h, Cơ thể đa bào có đối xứng 2 bên, ruột thẳng chưa có hậu môn.
|
1………. 2………. 3……….. 4………… 5…………. 6………… |
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trùng biến hình di chuyển nhờ:
A. Nhờ roi
B. Nhờ lông bơi
C. Nhờ chân giả
D. Không có cơ quan di chuyển
2. Đặc điểm khác biệt của sứa so với san hô là:
A. bơi lội B. sống bám
C. Sống đơn độc D. Cả A và C đúng.
3. Giun tròn khác giun đốt ở đặc điểm nào ?
A. Cơ thể hình trụ
B. Thuôn hai đầu
C. Sống kí sinh hay tự do
D. Không có đốt
4. Trai làm sạch nước như thế nào?
A. Hút nước và lấy cặn bẩn làm thức ăn
B. Lọc các cặn vẩn trong nước
C. Tiết chất nhờn kết các cặn vẩn làm chúng lắng xuống đáy bùn
D. Cả A, B và C đều đúng.
5. Tôm dinh dưỡng như thế nào ?
A. Thức ăn của tôm là động, thực vật (cả mồi sổng và chết)
B. Tôm nhận biết thức ăn nhờ các tế bào khứu giác trên hai đôi râu rất phát triển. Tôm dùng đôi càng bắt mồi.
C. Thức ăn qua miệng và hầu, đến dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào thức ăn được tiêu hoá và sự hấp thụ thức ăn xảy ra ở ruột.
D. Cả A, B và D đều đúng.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu l. Trong số ba lớp của ngành chân khớp (Hình nhện, Giáp xác, Sâu bọ), lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Trình bày vai trò của lớp này, lấy ví dụ.
Câu 2. Vì sao nói san hô chủ yếu là có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì ?
Câu 3. Trình bày hình dạng và cấu tạo của cơ thể trai ? Vai trò của ngành Thân mềm trong tự nhiên.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365