Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Hãy lựa chọn những đặc điểm ở cột B ghép với các ngành ở cột A sao cho phù hợp và điền vào phần trả lời:

 

Các ngành (A)

Đặc điểm (B)

Trả lời (C)

 l. Giun đất

2. Chân khớp

3. Thân mềm

4. Động vật nguyên sinh

5. Giun dẹp

6. Ruột khoang

 

 

a, Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức

năng sống của cơ thể.

b, Cơ thể đa bào, đối xứng 2 bên, phân đốt, có thể xoang,

bắt đầu có hệ tuần hoàn, ống tiêu hoá phân hoá

c, Cơ thể đa bào, có đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh,

chưa có hậu môn.

d, Cơ thể đa bào, có đối xứng hai bên, có bộ xương ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt, chân phân đốt.

e, Cơ thể đa bào, đối xứng tỏa tròn, ruột dạng ruột túi

g, Cơ thể đa bào, đối xứng 2 bên, thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá, thường có vỏ đá vôi.

h, Cơ thể đa bào có đối xứng 2 bên, ruột thẳng chưa có hậu môn.

 

 

1……….

2……….

3………..

4…………

5………….

6…………

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Trùng biến hình di chuyển nhờ:

A. Nhờ roi

B. Nhờ lông bơi

C. Nhờ chân giả

D. Không có cơ quan di chuyển

2. Đặc điểm khác biệt của sứa so với san hô là:

A. bơi lội                B. sống bám

C. Sống đơn độc      D. Cả A và C đúng.

3. Giun tròn khác giun đốt ở đặc điểm nào ?

A. Cơ thể hình trụ

B. Thuôn hai đầu

C. Sống kí sinh hay tự do

D. Không có đốt

4. Trai làm sạch nước như thế nào?

A. Hút nước và lấy cặn bẩn làm thức ăn

B. Lọc các cặn vẩn trong nước

C. Tiết chất nhờn kết các cặn vẩn làm chúng lắng xuống đáy bùn

D. Cả A, B và C đều đúng.

5. Tôm dinh dưỡng như thế nào ?

A. Thức ăn của tôm là động, thực vật (cả mồi sổng và chết)

B. Tôm nhận biết thức ăn nhờ các tế bào khứu giác trên hai đôi râu rất phát triển. Tôm dùng đôi càng bắt mồi.

C. Thức ăn qua miệng và hầu, đến dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào thức ăn được tiêu hoá và sự hấp thụ thức ăn xảy ra ở ruột.

D. Cả A, B và D đều đúng.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu l. Trong số ba lớp của ngành chân khớp (Hình nhện, Giáp xác, Sâu bọ), lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Trình bày vai trò của lớp này, lấy ví dụ.

Câu 2. Vì sao nói san hô chủ yếu là có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì ?

Câu 3. Trình bày hình dạng và cấu tạo của cơ thể trai ? Vai trò của ngành Thân mềm trong tự nhiên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chống chịu bụi - Định nghĩa và vai trò trong bảo vệ sức khỏe con người. Nguyên nhân và tác động của bụi đến sức khỏe. Phương pháp chống chịu bụi và quy định, hướng dẫn để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động và cộng đồng.

Khái niệm chống chịu độ ẩm - định nghĩa, vai trò trong công nghiệp và đời sống. Nguyên lý hoạt động và các loại chống chịu độ ẩm. Ứng dụng trong đời sống, y tế, thực phẩm, công nghiệp và điện tử.

Khái niệm về thiết bị bảo vệ điện

Khái niệm về cầu dao: định nghĩa và vai trò trong điện học

Khái niệm về máy giảm áp và vai trò của nó trong công nghiệp. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của máy giảm áp. Các loại máy giảm áp phổ biến trong công nghiệp. Ứng dụng của máy giảm áp trong điều hòa không khí, nén khí và sản xuất năng lượng điện.

Nguyên tắc an toàn điện áp - Nguy hiểm của điện áp - Cách đo điện áp - Thiết bị bảo vệ điện áp - Quy trình sửa chữa điện áp

Khái niệm về máy biến thế hạ áp

Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng, khái niệm và mục đích của nó, cách sử dụng và lợi ích của hướng dẫn. Thiết kế hướng dẫn sử dụng, mô tả các bước, cấu trúc và nội dung của hướng dẫn. Đối tượng người đọc và mục tiêu của hướng dẫn sử dụng, cách xác định đối tượng và mục tiêu, cách phân tích nhu cầu và sự mong đợi của người đọc. Các thành phần của hướng dẫn sử dụng, bao gồm tiêu đề, mục lục, giới thiệu, hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp và tài liệu tham khảo. Sử dụng công cụ hỗ trợ viết hướng dẫn sử dụng, bao gồm phần mềm, template và các nguồn tài liệu tham khảo.

Khái niệm về nguy hiểm, yếu tố nguy hiểm, tầm quan trọng của nhận biết nguy hiểm, phân loại nguy hiểm vật lý, hóa học, sinh học và an toàn thông tin, các biện pháp phòng ngừa và quản lý nguy hiểm.

Khái niệm về hư hỏng thiết bị: nguyên nhân, tác động và cách phòng ngừa. Loại hư hỏng cơ, điện, môi trường và phần mềm. Phân tích nguyên nhân và quản lý rủi ro để đảm bảo hoạt động ổn định và tin cậy của thiết bị.

Xem thêm...
×