Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Nâu
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,25đ)

Câu 1: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:

a. Đào bới thức ăn

b. Tìm nguồn nước

c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa

d. Tìm bạn trong mùa sinh sản

Câu 2: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:

a. Động vật ngủ đông nhiều

b. Sinh sản ít

c. Khí hậu rất khắc nghiệt

d. Động vật di cư hết

Câu 3: Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng:

a. Số lượng loài

b. Số lượng cá thể đực

c. Số lượng cá thể cái

d. Số lượng cá thể đực và cái

Câu 4: Trong sự tiến hóa về các hình thức sinh sản thì……… có ưu thế hơn.

a. Sinh sản mọc chồi

b. Sinh sản vô tính

c. Sinh sản phân đôi

d. Sinh sản hữu tính

Câu 5: Thế nào là sinh sản vô tính ?

a. Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

b. Là hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp.

c. Là hình thức sinh sản mọc chồi.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 6: Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ ………… giữa các nhóm động vật với nhau.

a. Quan hệ về giao phối

b. Quan hệ họ hàng

c. Quan hệ về môi trường sống

d. Quan hệ về thức ăn

Câu 7: Đại diện lưỡng cư nào thuộc bộ lưỡng cư không chân?

a. Ếch đồng                       b. Ếch giun

c. Cá cóc tam đảo              d. Cóc nhà

Câu 8: Bộ lưỡng cư không đuôi có đặc điểm như thế nào?

a. Chi trước dài bằng chi sau

b. Chi trước dài hơn chi sau

c. Chi sau dài hơn chi trước

d. Cả a, b và c đều sai.

Câu 9: Đại diện thuộc nhóm chim chạy thường có các đặc điểm:

a. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón

b. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón

c. Cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón

d. Cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón

Câu 10: Loài chim nào thuộc nhóm chim bay?

a. Đà điểu Úc                 b. Đại bàng

c. Đà điểu Phi                d. Chim cánh cụt

Câu 11: Lông tơ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống bay lượn của chim?

a. Làm chim đẹp hơn

b. Thu hút bạn tình

c. Giúp chim làm mát cơ thể

d. Giữ nhiệt và làm chim nhẹ

Câu 12: Chim có cấu tạo như thế nào để giảm sức cản không khí khi bay?

a. Thân hình thoi                b. Mỏ dài

c. Chân cao                        d. Lông dày

Câu 13: Kanguru sơ sinh có kích thước trung bình khoảng:

a. 6 cm                                b. 5 cm

c. 4 cm                                d. 3 cm

Câu 14: Bộ thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng?

a. Bộ dơi                        b. Bộ móng guốc

c. Bộ thú huyệt               d. Bộ cá voi

Câu 15: Các thú thuộc bộ guốc chẵn có đặc điểm chung gì?

a. Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

b. Có 3 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

c. Có 4 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

d. Có 5 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

Câu 16: Động vật nào sau đây thuộc bộ gặm nhấm?

a. Chuột chù                      b. Chuột đồng

c. Chuột chũi                     d. Mèo

TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1 (2,5 điểm): Trình bày các đặc điểm chung để nhận biết động vật thuộc lớp Thú

Câu 2 (1,0 điểm): Các loài lưỡng cư có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống con người

Câu 3 (1,5 điểm): Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn

Câu 4 (1,0 điểm): Em hãy giải thích các đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đo nhiệt độ

Khái niệm độ bền nhiệt và vai trò của nó trong khoa học vật liệu

Khái niệm về độ bền cơ học

Khái niệm về hiệu suất vật liệu

Khái niệm về lớp phủ bảo vệ

Khái niệm về tăng độ bền - Định nghĩa, vai trò và cách tăng độ bền trong kỹ thuật và sản xuất.

Khái niệm về khả năng chịu tải trong kỹ thuật cơ khí

Khái niệm nghiên cứu tính chất vật liệu

Khái niệm về bức xạ nhiệt, cách hoạt động và tác dụng của nó trong các ứng dụng năng lượng. Bức xạ nhiệt là quá trình truyền tải năng lượng từ nguồn nhiệt cao đến nguồn nhiệt thấp bằng sóng điện từ như hồng ngoại, tia cực tím và tia X. Nó không cần môi trường truyền tải và có thể xảy ra trong không gian. Bức xạ nhiệt được sử dụng rộng rãi trong năng lượng, y tế và chế tạo. Có ba dạng chính của bức xạ nhiệt là bức xạ hồng ngoại, tia cực tím và tia X. Bức xạ hồng ngoại thâm nhập vào vật liệu và được sử dụng trong hệ thống camera an ninh, điều khiển từ xa và cảm biến nhiệt. Bức xạ tia cực tím được sử dụng trong điều trị bệnh da, khử trùng và sản xuất vitamin D. Bức xạ tia X có khả năng thâm nhập vào vật liệu dày và được sử dụng trong y tế, kiểm tra an ninh, công nghiệp và nghiên cứu khoa học. Bức xạ nhiệt có tác dụng quan trọng trong chuyển đổi năng lượng, chuẩn đoán và điều trị bệnh, cũng như tạo ra nhiệt độ cao và kích thích các phản ứng hóa học trong chế tạo. Các loại bức xạ nhiệt bao gồm bức xạ hồng ngoại, bức xạ tia cực tím và bức xạ tia X. Bức xạ hồng ngoại được sử dụng trong sản xuất, y tế và an ninh. Bức xạ tia cực tím có tác động mạnh đến sức khỏe con người và cũng có ứng dụng trong sản xuất và y tế. Máy phát điện bằng bức xạ nhiệt hoạt động bằng cách thu thập nhiệt từ nguồn nhiệt, chuyển đổi nhiệt thành năng lượng cơ học và chuyển đổi năng lượng cơ học thành điện. Có ba loại máy phát điện bằng bức xạ nhiệt gồm máy phát đi

Khởi đầu của ngành khoa học vật liệu

Xem thêm...
×