Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Châu Chấu Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nếu lấy 2 dung dịch NaOH và CH3COONa có cùng giá trị pH thì phép so sánh nồng độ CM của hai dung dịch trên đúng là:

A.CMNaOH=CMCH3COONaB.CMNaOH<CMCH3COONaC.CMNaOH>CMCH3COONaD.2CMNaOH=CMCH3COONa

Câu 2. Dãy chất và ion nào sau đây là lưỡng tính rheo Bronstest?

A.Cu(OH)2;Be(OH)2;Al2O3;HSO4B.HSO3;Zn(OH)2;Al2O3;NaHCO3C.K2S;FeCl3;Zn(OH)2;Cu(OH)2D.HSO4;AlCl3;Al2O3;Cu(OH)2

Câu 3. Một dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có nồng độ [Ba2+]=5.105 mol/l. Giá trị pH của dung dịch trên là:

A.10                            B.9

C.8                              D.7

Câu 4. Để điều chế khí N2 từ dung dịch NaNO2 và NH4Cl bão hòa thì người ta đun nóng bình cầu như thế nào?

A.Ban đầu đun nhẹ, sau đó đun mạnh dần.

B.Ban đầu đun mạnh, sau đó đun yếu dần.

C.Đun mạnh liên tục cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

D.Ban đầu đun nhẹ, khi có bọt khí thoát ra thì ngừng đun.

Câu 5. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat nào sau đây là không đúng?

Câu 6. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe khử các ion kim loại theo thứ tự là?

A.Ag+,Pb2+,Cu2+B.Ag+,Cu2+,Pb2+C.Cu2+;Ag+;Pb2+D.Pb2+,Ag+;Cu2+

Câu 7. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 1,5M. Dung dịch thu được chứa những chất nào sau đây?

A.KHCO3 và K2CO3 

B.K2CO3

C.KHCO3      

D.K2CO3 và KOH

Câu 8. Cho 0,53 gam muối cacbonat (X) của hai kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 112ml khí CO2 (đktc). Công thức muối (X) là:

A.KHCO3                B.Na2CO3

C.K2CO3                  D.NaHCO3

Câu 9. Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu là:

A.5,00 gam                 B.5,15 gam

C.5,20 gam                 D.5,30 gam

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ (X) thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của (X) là:

A.CH4O                      B.CH4

C.C2H6                        D.C2H6O

Câu 11. Dẫn toàn bộ sản phẩm khi đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ (X) lần lượt vào bình (I) chứa H2SO4 đặc và bình (II) chứa KOH đặc thì thấy khối lượng bình (I) tăng 1,8 gam và bình (II) tăng 3,52 gam. Công thức phân tử của (X) là:

A.C3H8                        B.C5H12

C.C4H8                        D.C4H10O

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng của bình tăng 7,44 gam và thu được 12 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A.1,68 gam                 B.1,50 gam

C.0,12 gam                 D.0,24 gam

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 13. Biết dung dịch axit CH3COOH có KCH3COOH=1,8.105. Tính độ điện li α của CH3COOH 0,1M đã cho ở trên.

Câu 14. Một bình kín dung tích 0,5 lít có chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thấy có 0,02 mol NH3. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 ở trên.

Câu 15. Cho 8,9 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 16. Cho biết độ tan của CaSO4 là 0,2 gam trong 100ml nước (ở 20C) và khối lượng riêng của dung dịch bão hòa là D = 1 g/ml. Hỏi khi trộn 50ml dung dịch CaCl2 0,012M với 150ml dung dịch Na2SO4 0,04M (ở 20C), có xuất hiện kết tủa hay không?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Đóng chai: khái niệm, cấu trúc và quy trình đóng chai trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liệt kê các loại chai phổ biến và ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, hóa chất và mỹ phẩm.

Khái niệm về tiêu thụ rượu etylic

Giới thiệu về gan và tác động xấu đến gan

Gan và vai trò trong sản xuất mỡ

Chức năng của gan: Quá trình chuyển hóa, sản xuất và tiết ra các chất cần thiết cho cơ thể, vai trò kháng vi khuẩn và giải độc.

Giới thiệu về gan và vai trò quan trọng của gan trong cơ thể. Nguyên nhân gây tổn thương gan bao gồm virus, rượu, thuốc lá và chất độc. Tổng quan về các bệnh gan phổ biến như viêm gan, xơ gan, ung thư gan và nhiễm mỡ gan. Mô tả các triệu chứng và biểu hiện thường gặp khi có vấn đề về gan và các biện pháp phòng ngừa và điều trị vấn đề sức khỏe gan.

Khái niệm về xơ hóa gan: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị"

Giới thiệu về suy yếu gan: nguyên nhân, triệu chứng và tác động đến sức khỏe. Nguyên nhân gồm viêm gan, nhiễm độc, rượu, thuốc lá, bệnh di truyền và yếu tố môi trường. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, giảm cân, mất cảm hứng, mụn, tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và tăng cân. Suy yếu gan ảnh hưởng hệ tiêu hóa, miễn dịch, thần kinh và tuần hoàn. Suy yếu gan có thể gây xơ gan, viêm gan mãn tính và ung thư gan. Nguyên nhân suy yếu gan bao gồm sử dụng chất kích thích, bệnh nhiễm trùng và tác động môi trường. Triệu chứng suy yếu gan bao gồm mệt mỏi, giảm cân và đau bụng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị suy yếu gan bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm gan, thuốc và phẫu thuật.

Khái niệm về xơ gan: Bệnh lý xơ gan là hiện tượng thay thế mô gan bằng sợi liên kết và sẹo. Nguyên nhân chính gây xơ gan là viêm gan mãn tính và các yếu tố khác như viêm gan virus, tiếp xúc chất độc, cân nặng quá cao và yếu tố di truyền. Xơ gan có thể dẫn đến suy gan, ung thư gan và vấn đề tiêu hóa. Cần hiểu về xơ gan để nhận biết và đối phó với bệnh lý này.

Giới thiệu về ung thư gan - Tổng quan về bệnh ung thư gan, nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và tần suất mắc bệnh. Các loại ung thư gan - Phân loại ung thư gan nguyên phát và di truyền. Triệu chứng và biểu hiện - Mô tả triệu chứng và biểu hiện ung thư gan. Chẩn đoán và điều trị ung thư gan - Quy trình chẩn đoán, phương pháp điều trị và kiểm soát bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát ung thư gan - Biện pháp phòng ngừa và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Xem thêm...
×