Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10
Đề bài
Câu 1. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào :
A. Kỳ giữa I
B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I
C. Kỳ giữa II
D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II
Câu 2. Trong giảm phân các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở :
A. Kỳ giữa I và sau I
B. Kỳ giữa II và sau II
C. Kỳ giữa I và giữa II
D. Kỳ giữa I và sau II
Câu 3. Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là :
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
Câu 4. Ở kỳ đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là :
A. Co xoắn dần lại
B. Tiếp hợp
C. Gồm 2 crômatit dính nhau
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 5. Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là :
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn
C. Thoi phân bào biến mất
D. Màng nhân xuất hiện trở lại
Câu 6. Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng ?
A. Hai hàng B. Một hàng
C. Ba hàng D. Bốn hàng
Câu 7. Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây ?
A. Kỳ đầu II B. Kỳ sau II
C. Kỳ giữa II D. Kỳ cuối II
Câu 8. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là :
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 9. Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì :
A. Bằng nhau B. Bằng 4 lần
C. Bằng 2 lần D. Giảm một nửa
Câu 10. Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là
A. 7 B. 6
C. 5 D. 4
Câu 11. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A. kì trước II của giảm phân.
B. kì trước của nguyên phân.
C. kì trước I của giảm phân.
D. kì cuối II của giảm phân.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là :
A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín
C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 13. Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là :
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Có một lần phân bào
C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma
D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
Câu 14. Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân
1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh
2. Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi. Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi
3. Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST đơn bội.
4. Giảm phân I và II có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân
5. Kì giữa của giảm phân I và II và nguyên phân là giống nhau, các NST cùng co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho loài, xếp hàng trên mặp phẳng xích đạo
6. Giảm phân có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền của NST còn nguyên phân thì không.
Số nhận định không đúng là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 15. Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là :
A. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C. Có 1 lần phân bào
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 16. Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham gia vào sinh sản và thụ tinh.
B. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần.
C. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân giảm bộ NST của loài đi một nửa.
D. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 17. Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là :
A. 38 và 76. B. 38 và 0
C. 38 và 38. D. 76 và 76
Câu 18. Hình vẽ sau minh hoạ cho kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì sau I B. Kì đầu II.
C. Kì sau II D. Kì cuối II.
Câu 19. Trong nguyên phân, hai hoạt động nào sau đây của NST dẫn đến hiện tượng hai tế bào con có bộ NST giống hệt với tế bào mẹ
A. Nhân đôi ở kì trước và phân ly đồng đều ở kì sau
B. Nhân đôi ở kì trung gian và phân ly đồng đều ở kì sau.
C. Nhân đôi ở kì trung gian và tập trung tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
D. Tập trung ở kì giữa trên mặt phẳng xích đạo và phân li ở kì sau.
Câu 20. Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt là:
A. 2 và 6. B. 3 và 9.
C. 1 và 3. D. 6 và 2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365