Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Thỏ Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Hóa 12

Đề bài

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ thuộc loại polisaccatit.

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

C. Trong thành phần cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, mantozơ đều có đơn vị glucozơ.

D. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 2. Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về

1. độ dài mạch phân tử.                             2. cấu trúc mạch phân tử.

3. khả năng phân tán trong nước.              4. khả năng bị thủy phân.

Nguyên nhân đúng là

A. 1, 2, 3.  

B. 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4.  

D. 2.

Câu 3. Ứng dụng nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ dùng làm nguyên liệu ban đầu trong kỹ thuật tráng gương.

B. Nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, bông) dùng để điều chế glucozơ trong công ngiệp thực phẩm.

C. Tinh bột dùng để sản xuất đường hóa học (đường saccarin).

D. Fructozơ dùng để sản xuất mật ong nhân tạo.

Câu 4. Phản ứng nào dưới đây không đúng?

Câu 5. Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Công thức đơn giản nhất và cấu trúc mạch polime.

B. Đều là sản phẩm của quá trình quang hợp.

C. Tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.[Cu(NH3)4](OH)2.

D. Phản ứng thủy phân và phản ứng với dung dịch I2.

Câu 6. Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là

A. nước.

B. nước brom.

C. vôi sữa.   

D. Cu(OH)2.  

Câu 7. Cho sơ đồ biến hóa: XC6H12O6YDpolime. X, Y, D lần lượt là

A. mantoơ, ancol etylic, etylclorua.

B. tinh bột, ancol etylic, anđehit axetic.

C. xenlulozơ, ancol etylic, butađien-1,3.

D. saccaroơ, ancol etylic, axit axetic.

Câu 8. Thủy phân cùng một khối lượng mỗi chất: tinh bột, mantozơ, saccarozơ khối lượng glucozơ thu được lần lượt là m1;m2;m3. Mối quan hệ giữa m1;m2m3

A.m1>m2>m3.

B.m1<m2<m3 

C.m1>m3=m2.

D.m2>m1>m3.

Câu 9. Cho khối lượng riên của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm 40 là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).

A. 294 lít. 

B. 920 lít.

C. 368 lít. 

D. 147,2 lít.

Câu 10. Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với AgNO3/NH3dư thì lượng Ag tối đa thu được là

A. 10,8 gam.            

B. 21,6 gam.

C. 34,2 gam.           

D. 43,2 gam.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Tỉnh táo

Khái niệm về hoảng loạn

Khái niệm về đau đớn và cách ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống. Cơ chế gây đau đớn trong cơ thể và loại đau đớn. Các phương pháp điều trị đau đớn bao gồm sử dụng thuốc giảm đau, phẫu thuật, liệu pháp vật lý và các phương pháp chữa đau tự nhiên.

Khái niệm về sợ hãi: định nghĩa, cách xác định và cảm xúc liên quan. Cơ chế sinh lý và tâm lý của sợ hãi. Loại sợ hãi phổ biến và tác động tiêu cực của nó. Cách vượt qua sợ hãi bằng hỗ trợ tâm lý, tập trung giải quyết vấn đề và tăng cường sự tự tin.

Khái niệm về hít thở nhanh

Khái niệm về tim đập nhanh và nguyên nhân gây ra. Triệu chứng và cách điều trị và phòng ngừa tim đập nhanh.

Khái niệm về cảm giác sợ hãi, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh học và tâm lý học

Khái niệm về nói chuyện nhanh: định nghĩa và tác động của nó đến giao tiếp.

Chạy nhảy không ngừng - Mô tả, lợi ích và kỹ thuật chạy nhảy không ngừng | Chuẩn bị và lưu ý khi tập chạy nhảy

Khái niệm về động viên - ý nghĩa và tầm quan trọng trong cuộc sống. Các phương pháp động viên hiệu quả và tác động của nó đến tâm trạng, hành vi và thành tích của người được động viên. Kỹ năng động viên bao gồm lắng nghe, thể hiện sự quan tâm và tạo động lực.

Xem thêm...
×