Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương 8 – Hóa học 12

Đề bài

Câu 1. Cách dễ dàng và an toàn nhất để nhận ra lọ đựng khí O2 để cạnh các lọ chứa các khí Cl2,NO2,NH3

A. quan sát màu sắc sau đó ngửi mùi.

B. ngửi mùi.

C. quan sát màu sắc.

D. ngửi mùi sau đó quan sát màu sắc.

Câu 2.

 Giấy tẩm dung dịch CuSO4 đậm màu khi tiếp xúc với khí A và hóa đen khi tiế xúc với khí B. A, B lần lượt là

A.NO2,Cl2.B.Cl2,NO2C.NH3,H2D.H2S,NH3

Câu 3. Thuốc thử nào sau đây không dùng để nhận ra sự có mặt của khí NH3 lẫn trong khí N2?

A. Giấy quỳ ẩm.

B. CuO nung nóng.

C. Khí HCl.     

D. Dung dịch H2SO4.

Câu 4. Khí N2O và khí O2 đều duy trì sự chay vì N2O bị nhiệt phân dễ dàng sinh ra oxi nguyên tử. Hóa chất để phân biệt hai khí trên là

A. NO.  

B. Mg.

C. tàn đóm đỏ.

D. N2

Câu 5. Cách phát hiện khí độc CO trong không khí là

A. quan sát màu sắc.

B. phát hiện mùi.

C. dùng nước vôi trong.

D. dùng dung dịch PdCl2.

Câu 6. Phân biệt hai khí SO2C2H4 có thể dùng cách nào sau đây?

1. Dùng dung dịch KMnO4 

2. Dùng dung dịch nước vôi trong

A. 1. 

B. 2.

C. 1, 2. 

D. Cả 2 cách đều sai.

Câu 7. Hóa chất nào không dùng để phân biệt hai khí riêng biệt Cl2O3?

A. Dung dịch AgNO3

B. Lá đồng hơ nóng.

C. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

D. Khí NO2.

Câu 8. Trong thành phần của khí hóa lỏng làm nhiên liệu bắt buộc phải có thêm chất phụ gia có tác dụng cảnh báo nếu có rò rỉ. Chất phụ gia có

A. mùi thơm.

B. mùi khó chịu.

C. màu dễ nhận.

D. tính khử màu.

Câu 9. Thổi chậm 3,0 lít không khí (đktc) vào 50 ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm phenolphtalein vào dung dịch thu được và nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,01M đến khi dung dịch vừa hết màu hồng thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 40 ml. Phần trăm thể tích CO2 trong không khí đang phân tích là

A. 0,02.

B. 0,24.

C. 0,336. 

D. 0,224.

Câu 10. Hỗn hợp khí SO2 và HCl sục vào dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa. Cũng hỗn hợp ban đầu làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch Br2 0,1M. Phần trăm thể tích của SO2

A. 33,33%.

B. 66,67%.

C. 50%.    

D. 40%.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Máy biến thế treo không - định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hệ thống điện

Khái niệm về số vòng dây: Định nghĩa và cách tính số vòng dây trong mạch điện. Sơ đồ mạch và số vòng dây: Cách sử dụng sơ đồ mạch để tính số vòng dây của mạch điện. Tính chất của số vòng dây: Tác động của số vòng dây đến độ lớn động điện động và dòng điện trong mạch điện. Ứng dụng của số vòng dây: Trong máy biến áp, máy phát điện và các thiết bị điện khác.

Khái niệm về số lớp dây trong điện động cơ, định nghĩa và vai trò của nó

Khái niệm về số vòng cuộn trong vật lý và toán học, tính chất và ứng dụng của số vòng cuộn trong điện tử, công nghiệp và hóa học.

Khái niệm về số lõi sắt

Bộ phận lõi sắt trong kết cấu thép và ứng dụng của nó

Khái niệm vòng dây và các thành phần cấu tạo của nó. Các loại vòng dây phổ biến như vòng dây điện, vòng dây đèn và vòng dây quấn máy. Công dụng của vòng dây trong đời sống và công nghiệp. Quá trình chế tạo vòng dây từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.

Khái niệm về bộ phận cách điện

Giới thiệu về bu lông và ốc vít - Định nghĩa, vai trò, ứng dụng và cấu tạo của chúng. Loại bu lông và ốc vít phổ biến và hướng dẫn sử dụng kỹ thuật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.

Khái niệm về kiểm tra thiết kế

Xem thêm...
×