Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Hỗn số 234100 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,034                                        B. 0,234

C. 23,4                                          D. 2,34

Câu 2.  Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị                                          B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm                                    D. Hàng phần nghìn

Câu 3. Trong các số: 69,54; 9,07; 105,8; 28,3.  Số bé nhất là:

A. 69,54                                       B. 9,07

C. 105,8                                       D. 28,3

Câu 4. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2   = ……hm2 là:

A. 6,0047                                     B. 6,047

C. 6,47                                         D. 0,647

Câu 5.  Tìm x, biết: x × 0,125 = 1,09. Vậy x là:

A. 0,872                                       B. 87,2

C. 8,72                                         D. 872

Câu 6. 10 người làm xong một sân trường phải hết một tuần lễ. Nay muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (sức làm của mỗi người như nhau)

A. 12 người                             B. 14 người

C. 15 người                             D. 20 người

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:

             24,206 + 38,497

             85,34 – 46,29

             40,5 × 5,3

             28,32 : 8

Bài 2 (1 điểm).  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%.  

    b)  65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.  

Bài 3 (2,5 điểm).  Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.

Bài 4 (1,5 điểm).  Hãy tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

              


Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp:

Áp dụng cách viết: 1100=0,01.

Cách giải:

Hỗn số 234100 được viết dưới dạng số thập phân là 2,34.

Chọn D.

Câu 2. 

Phương pháp:

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

- Những chữ số thuộc phần nguyên theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ...

- Những chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ...

Cách giải:

Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng phần trăm.

Chọn C.

Câu 3. 

Phương pháp:

So sánh các số thập phân đã cho, từ đó tìm được số thập phân bé nhất trong các số đó.

* Cách so sán hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có:

9,07 < 28,3 < 69,54 < 105,8.

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9,07.

Chọn B.

Câu 4. 

Phương pháp:

- Xem lại cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- Áp dụng cách chuyển đổi: 1hm2 = 10000mhay 1m2 = 110000hm= 0,0001hm2.

Cách giải:

Ta có: 6hm2 47m2   = 64710000hm2  = 6,0047hm2.

Vậy số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2   = ……hm2 là 6,0047.

Chọn A.

Câu 5. 

Phương pháp:

x là thừa số chưa biết, muốn tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

              x × 0,125 = 1,09

                           x = 1,09 : 0,125

                           x = 8,72.

Chọn C.

Câu 6. 

Phương pháp:

Giải bài toán bằng phương pháp "rút về đơn vị":

- Tìm số người cần có nếu muốn làm xong sân trường trong 1 ngày.

- Tìm số người cần có nếu muốn làm xong sân trường trong 5 ngày.

Cách giải: 

Đổi: 1 tuần lễ = 7 ngày

Muốn làm xong sân trường trong 1 ngày thì cần số người là:

                10 × 7 = 70 (người)

Muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần số người là:

                70 : 5 = 14 (người)

                              Đáp số: 14 người.

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Cách giải: 

Bài 2. 

Phương pháp:

a) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 ta tìm thương của 10,26 và 36, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

b) 65% của một số là 78. Muốn tìm số đó ta lấy 78 chia cho 65 rồi nhân với 100 hoặc lấy 78 nhân với 100 rồi chia cho 65.

Cách giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là:

          10,26 : 36 = 0,285 = 28,5%

Vậy khẳng định “Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85% ” là sai.

Điền S.

b) 65% của một số là 78. Vậy số đó là:

          78 : 65 × 100 = 120.

Vậy khẳng định “65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.” là đúng.

Điền Đ.

Bài 3. 

Phương pháp:

- Tính chiều rộng = diện tích : chiều dài.

Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Cách giải: 

Chiều rộng mảnh đất đó là:

340,2 : 32,4 = 10,5 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(32,4 + 10,5) × 2 = 85,8 (m)

    Đáp số: 85,8m.

Bài 4. 

Phương pháp:

- Học sinh tự liên hệ thực tế để biết lãi suất gửi ngân hàng.

- Tìm số tiền lãi nhận được sau 1 tháng.

- Tìm tổng số tiền gốc và tiền lãi nhận được sau 1 tháng.

Cách giải: 

Giả sử lãi suất gửi ngân hàng là 0,5% một tháng.

Số tiền lãi sau một tháng là:

20 000 000 : 100 × 0,5 =  100 000 (đồng)

Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:

20 000 000 + 100 000 = 20 100 000 (đồng)

                         Đáp số: 20 100 000 đồng. 

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xí nghiệp

Khái niệm về cấp điện, cấu tạo và nguyên lý hoạt động, cùng với các loại cấp điện trong điện lực học.

Năng lượng và vai trò của nó trong cuộc sống

Khái niệm về hệ thống máy móc

Khái niệm về tàu và các loại tàu phổ biến. Cấu trúc tàu và chức năng của các bộ phận. Các loại động cơ tàu và vai trò của chúng. Các phương tiện đi lại trên tàu như thuyền cứu hộ và thang máy. Biện pháp an toàn áp dụng trên tàu để đảm bảo an toàn cho hành khách và phi hành đoàn.

Khái niệm về xe điện

Khái niệm về hệ thống đèn chiếu sáng

Khái niệm về ngành điện tử và phạm vi của nó. Các thành phần cơ bản của một hệ thống điện tử. Các loại linh kiện điện tử. Các loại mạch điện tử. Ứng dụng của ngành điện tử trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về nguồn cấp và vai trò của nó trong kinh tế và sản xuất. Các loại nguồn cấp như nguồn cấp nhân lực, nguồn cấp tài chính, nguồn cấp nguyên liệu và nguồn cấp vật liệu. Cách sử dụng và quản lý nguồn cấp hiệu quả. Tác động của nguồn cấp đến môi trường và cần bảo vệ các nguồn cấp tự nhiên.

Tại sao cần bảo vệ thiết bị Giới thiệu về tầm quan trọng của việc bảo vệ thiết bị, nguyên nhân gây hại và tác động đến công việc và sản phẩm. Bảo vệ thiết bị là quan trọng để duy trì hiệu suất và tuổi thọ của nó. Nguyên nhân gây hại có thể là môi trường làm việc, sử dụng không đúng cách, va đập, mài mòn, nhiệt độ cao, độ ẩm, bụi bẩn và yếu tố khác. Việc không bảo vệ thiết bị sẽ làm giảm hiệu suất, gây sự cố và hỏng hóc, gián đoạn quy trình sản xuất và gây mất công và thời gian. Bảo vệ thiết bị là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất, tuổi thọ và giảm thiểu sự cố và chi phí không đáng có. Phương pháp bảo vệ thiết bị Các phương pháp bảo vệ thiết bị, bao gồm sử dụng phụ kiện bảo vệ, đảm bảo điều kiện môi trường và bảo trì định kỳ. Sử dụng phụ kiện bảo vệ để bảo vệ thiết bị khỏi va đập, trầy xước và rơi vỡ. Đảm bảo điều kiện môi trường để tránh tiếp xúc với nước, bảo vệ khỏi bụi, kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Bảo trì định kỳ bằng cách làm sạch, kiểm tra và bảo dưỡng. Kiểm tra và đánh giá bảo vệ thiết bị Các phương pháp kiểm tra và đánh giá hiệu quả bảo vệ thiết bị, bao gồm kiểm tra trực quan, kiểm tra chức năng và kiểm tra định kỳ. Kiểm tra trực quan để phát hiện các dấu hiệu về hư hỏng, mất cân bằng hoặc vấn đề khác. Kiểm tra chức năng để đảm bảo hoạt động đúng cách. Kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề có thể gây

Xem thêm...
×