Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh  vào chữ cái trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Số "Bốn mươi bảy đơn vị, bốn phần mười và tám phần trăm " viết như sau:

A. 47,48                                     B. 47,408

C. 47,0480                                 D. 47,048

Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

                 3m 8cm = … m

A. 38                                          B. 3,8

C. 3,08                                        D. 3,008

Câu 3. Tìm một số biết 25% của nó là 438. Số đó là :

A. 1652                                       B. 1752

C. 1852                                       D. 1952

Câu 4. Phân số 12 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,5%                                       B. 1,2%

C. 12%                                        D. 50%

Câu 5: Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 13%                                         B. 25%

C. 52%                                         D. 48%

Câu 6: Một bồn hoa hình tam giác có diện tích là 18m2 , độ dài đáy là 7,5m. Chiều cao của bồn hoa đó là:

A. 6m                                          B. 4,8m

C. 2,4m                                       D. 13,5m

II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 

            926,83 + 549,7

            987,054 – 456,18

            12,6 × 7,3

            9,6 : 1,25

Bài 2. Tìm x  (2 điểm) 

a) 2,4 :  \(x\) = 16 : 10

b)  \(x\) × 3,5 = 104,92 – 47,52

Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 48m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để đào ao. Tính diện tích đất đào ao.  (2 điểm)

Bài 4. Tìm một số thập phân biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái 1 chữ số thì được số mới mà tổng của số mới và số cần tìm là 19,25. (1 điểm)


Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp:

- Dựa vào cấu tạo của số thập phân đã cho để viết số đó.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phấy", sau đó viết phần thập phân.

Cách giải:

Số "Bốn mươi bảy đơn vị, bốn phần mười và tám phần trăm " viết là 47,48.

Chọn A.

Câu 2. 

Phương pháp:

- Xem lại cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Áp dụng cách chuyển đổi: 1m = 100cm  hay 1cm= 1100m = 0,01m.

Cách giải:

Ta có: 3m 8cm = 38100m  = 3,08m.

Chọn C.

Câu 3. 

Phương pháp:

25% của một số là 438. Muốn tìm số đó ta lấy 438 chia cho 25 rồi nhân với 100 hoặc lấy 438 nhân với 100 rồi chia cho 25.

Cách giải: 

Số cần tìm là:

         438 : 25 × 100 = 1752 

Chọn B.

Câu 4. 

Phương pháp:

Muốn viết phân số 12 dưới dạng tỉ số phần trăm ta viết 12 = 0,5, sau đó nhân 0,5 với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. 

Cách giải:

Ta có: 12 = 0,5 = 50%.

Chọn D.

Câu 5. 

Phương pháp:

Muốn tìm tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải:

Số học sinh nữ chiếm số phần trăm của lớp học đó là:

13 : 25 = 0,52 = 52%

      Đáp số: 52%.

Chọn C.

Câu 6. 

Phương pháp:

Từ cách tính diện tích hình tam giác ta suy ra, muốn tính chiều cao ta lấy 2 lần diện tích chia cho độ dai đáy tương ứng.

Cách giải: 

Chiều cao của bồn hoa đó là:

18 × 2 : 7,5 = 4,8 (m)

      Đáp số: 4,8m.

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Cách giải:

Bài 2. 

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Áp dụng các quy tắc:

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a)       2,4 :  x = 16 : 10

          2,4 :  x = 1,6

                   x = 1,5

b)       x × 3,5 = 104,92 – 47,52

          x × 3,5 = 57,4

                   x = 57,4 : 3,5

                   x = 16,4 

Bài 3. 

Phương pháp:

- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài nhân với 12.

- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích phần đất đào ao ta lấy diện tích mảnh đất chia cho 100 rồi nhân với 25 hoặc lấy diện tích mảnh đất nhân với 25 rồi chia cho 100.

Cách giải: 

Chiều rộng mảnh đất là :

48 × 12 = 24 (m)

Diện tích mảnh đất là :

48 × 24 = 1152 (m2)

Diện tích phần đất đào ao là :

1152 : 100 × 25 = 288 (m2)

Đáp số: 288m2.

Bài 4. 

Phương pháp:

Nếu chuyển dịch dấu phẩy của số phải tìm sang bên trái một chữ số ta được số mới giảm đi 10 lần.

Vậy tỉ số của số mới và số phải tìm là 110.

Tìm số phải tìm theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải: 

Nếu chuyển dịch dấu phẩy của số phải tìm sang bên trái một chữ số ta được số mới giảm đi 10 lần.

Coi số mới gồm 1 phần thì số phải tìm gồm 10 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

              10 + 1 = 11 (phần)

Số phải tìm là:

              19,25 : 11 × 10 = 17,5

                             Đáp số: 17,5.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giấy quỳ và cấu trúc, thành phần, phương pháp sử dụng và ứng dụng của nó trong phân tích hóa học.

Khái niệm về chỉ thử pH - Định nghĩa và vai trò trong phân tích hóa học. Ứng dụng trong y học, công nghiệp, nông nghiệp và môi trường. Nguyên lý hoạt động và loại chỉ thử pH phổ biến. Ứng dụng trong y học, nông nghiệp và môi trường.

Khái niệm về nồng độ axit axetic và vai trò của nó trong hóa học. Cách tính nồng độ axit axetic dựa trên số mol, khối lượng hoặc thể tích. Tác động của nồng độ axit axetic đến tính chất vật lý và hóa học của chất. Ứng dụng của nồng độ axit axetic trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về mùi cay và tác động của nó lên con người

Khái niệm về hăng và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về chất tạo mùi và vai trò trong ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày. Các loại chất tạo mùi tự nhiên và tổng hợp. Cơ chế tạo mùi và ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm, nước hoa và các sản phẩm khác.

Hơi axit axetic - khái niệm, cấu trúc, tính chất và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống (150 ký tự).

Khái niệm về kích thích mạnh và các loại kích thích mạnh: tác động lên cơ thể và hậu quả.

Giới thiệu về bệnh về hô hấp - Tổng quan, bệnh phổ biến, nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Khái niệm về khu vực thông gió - Định nghĩa và vai trò trong kiến trúc và xây dựng. Thiết kế khu vực thông gió - Lựa chọn vị trí, kích thước và cách bố trí. Lợi ích của khu vực thông gió - Cải thiện chất lượng không khí, tiết kiệm năng lượng và thoáng mát. Xây dựng và bảo dưỡng khu vực thông gió - Lựa chọn vật liệu, phương pháp và chu kỳ bảo dưỡng.

Xem thêm...
×