Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tổng của hai số là 376376. Số thứ hai bằng 3535 số thứ nhất. Tìm hai số đó.

a) Số thứ nhất là 141

Số thứ hai là 235

b) Số thứ nhất là 235

Số thứ hai là 141            

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hiệu hai số là 240. Tỉ số giữa hai số là 712712. Tìm hai số đó.

A. 330 và 570

B. 336 và 576

C. 348 và 588

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một ô tô đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 8 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

a) 320km  

b) 345km  

c) 360km  

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một tổ công nhân có 4 người làm xong một công việc trong 12 ngày. Nếu chỉ có 3 người thì làm xong công việc đó trong mấy ngày? (năng suất làm của mọi người như nhau và không thay đổi).

a) 200 ngày  

b) 18 ngày  

c) 16 ngày  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều rộng bằng 2323chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.

A. 800m2    

B. 864 m2    

C. 3456 m2   

Câu 6. Mẹ cho hai anh em 40 cái kẹo. Số kẹo của em gấp rưỡi số kẹo của anh. Hỏi mẹ cho mỗi người bao nhiêu cái kẹo?

Câu 7. Dùng một số tiền để mua gạo tẻ với giá 6000 đồng/1kg thì mua được 30kg. Với số tiền đó mua gạo nếp với giá 900 đồng/1kg thì được bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 8. Mua 5m vải hết 120 000 đồng. Hỏi mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

 Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                 3+5=83+5=8 (phần)

Số thứ nhất là:

                376:8×5=235376:8×5=235

Số thứ hai là:

               376235=141376235=141

                              Đáp số: Số thứ nhất: 235235;

                                          Số thứ hai: 141141.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S;                                             b) Đ

Câu 2. 

Phương pháp:

 Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Tỉ số giữa hai số là 712712 nên nếu coi số bé gồm 77 phần bằng nhau thì số lớn gồm 1212 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

                 127=5127=5 (phần)

Số bé là:

                240:5×7=336240:5×7=336

Số lớn là:

               336+240=576336+240=576

                              Đáp số: Số bé: 336336;

                                          Số lớn: 576576.

Chọn B.

Câu 3. 

Phương pháp:

Có thể giải bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được trong 11 giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong 55 giờ chia cho 55.

- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được trong 88 giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong 11 giờ nhân với 88.

Cách giải:

Trong 11 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                  225:5=45(km)225:5=45(km)

Trong 11 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                  45×8=360(km)45×8=360(km)

                                    Đáp số: 360km360km.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S;                         b) S;                           c) Đ.

Câu 4. 

Phương pháp:

Càng có ít người thì số ngày hoàn thành công việc càng nhiều. Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ.

Để giải bài toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể dùng phương pháp "rút về đơn vị" hoặc phương pháp "tìm tỉ số".

Cách giải:

11 người làm xong công việc đó trong số ngày là:

                      12×4=4812×4=48 (ngày)

Nếu chỉ có 3 người thì làm xong công việc đó trong số ngày là:

                      48:3=1648:3=16 (ngày)

                                   Đáp số: 1616 ngày.

Vậy ta có kết quả như sau:  a) S;       b) S;      c) Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Tính nửa chu vi ==  chu vi :2:2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích == chiều dài ×× chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi mảnh vườn đó là:

               120:2=60;(m)120:2=60;(m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                 2+3=52+3=5 (phần)

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

                60:5×2=24(m)60:5×2=24(m)

Chiều dài mảnh vườn đó là:

               6024=36(m)6024=36(m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

               36×24=864(m2)36×24=864(m2)

                               Đáp số: 864m2.864m2.

Chọn B.

Câu 6. 

Phương pháp:

- Số kẹo của em gấp rưỡi số kẹo của anh tức là  số kẹo của em bằng 3232 số kẹo của em.

- Tìm số kẹo của mỗi người theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Số kẹo của em gấp rưỡi số kẹo của anh tức là  số kẹo của em bằng 3232 số kẹo của em.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

               3+2=53+2=5 (phần)

Số kẹo của em là:

               40:5×3=2440:5×3=24(cái)

Số kẹo của anh là :

                4024=164024=16(cái)

                                   Đáp số: Em: 2424 cái ;

                                               Anh: 1616 cái.

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm tổng số tiền ta lấy giá tiền mua 1kg1kg gạo tẻ nhân với số ki-lô-gam gạo tẻ.

- Tìm số ki-lô-gam gạo nếp mua được ta lấy tổng số tiền chia cho giá tiền mua 1kg1kg gạo nếp.

Cách giải:

Có tổng số tiền là:

                 6000×30=1800006000×30=180000 (đồng)

Mua được số ki-lô-gam gạo nếp là:

                 180000:9000=20(kg)180000:9000=20(kg)

                                           Đáp số: 20kg20kg.

Câu 8.

Phương pháp:

 Càng mua nhiều vải thì số tiền càng nhiều. Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ.

Để giải bài toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể dùng phương pháp "rút về đơn vị" hoặc phương pháp "tìm tỉ số".

Cách giải:

Cách 1 (Rút về đơn vị): 

Mua 1m1m vải hết số tiền là:

               120000:5=24000120000:5=24000 (đồng)

Mua 15m15m vải hết số tiền là:

               24000×15=36000024000×15=360000 (đồng)

                                Đáp số: 360000360000 đồng.

Cách 2 (Tìm tỉ số): 

15m15m vải gấp 5m5m vải số lần là:

               15:5=315:5=3 (lần)

Mua 15m15m vải hết số tiền là:

               120000×3=360000120000×3=360000 (đồng)

                                Đáp số: 360000360000 đồng.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hương vị tươi trẻ trong ẩm thực và đồ uống

Ưu điểm của kết hợp với món ăn nhẹ

Giới thiệu về sản xuất rượu vang trắng - Tổng quan quy trình từ chọn nho đến quá trình lên men. Chọn lựa nho phù hợp như Chardonnay, Sauvignon Blanc, Riesling. Lên men tạo hương vị và màu sắc đặc trưng. Lọc và ủ trong thùng gỗ sồi để tăng hương vị và độ mượt. Rượu sau ủ có mùi tươi mát, trái cây, hương hoa, màu sáng, trong suốt. Chọn và nghiền nho, giữ tinh khiết nước nho. Quá trình lên men chuyển đổi đường thành cồn, tạo hương vị và màu sắc. Lên men thứ cấp và tiếp tục để tạo hương vị và màu sắc phù hợp. Lọc và lão hóa để tạo sản phẩm cao cấp. Đóng chai và bảo quản đúng cách.

Giới thiệu về vùng trồng nho và ý nghĩa của nó trong ngành nông nghiệp. Vùng trồng nho đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nho và sản phẩm liên quan. Mỗi vùng trồng nho có đặc điểm riêng về khí hậu và đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho cây nho phát triển và cho ra sản lượng cao và chất lượng tốt.

Định nghĩa và vai trò của kỹ thuật sản xuất

Khái niệm về uống lạnh

Giới thiệu về hải sản và vai trò quan trọng của nó trong dinh dưỡng và kinh tế. Loại hải sản phổ biến và cách chế biến. Tác động tích cực của hải sản đến sức khỏe. Cách bảo quản và lưu trữ hải sản để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.

Giới thiệu về phô mai: Tổng quan, nguồn gốc và quy trình sản xuất, phân loại dựa trên nguồn gốc, phương pháp sản xuất và đặc điểm cấu trúc, thành phần và giá trị dinh dưỡng, cách sử dụng và bảo quản phô mai.

Thịt trắng - khái niệm và định nghĩa trong ngành công nghiệp thực phẩm. Thịt trắng có màu nhạt hơn thịt đỏ, thường có trong gia cầm và cá hồi. Ít béo, ít cholesterol, lựa chọn phổ biến cho người quan tâm đến sức khỏe. Loại thịt gà, cá, cừu, ngỗng phổ biến. Thịt trắng giàu protein, vitamin, khoáng chất. Hướng dẫn chế biến nướng, hấp, xào, chiên.

Khái niệm về bữa tiệc và các loại bữa tiệc phổ biến, cách chuẩn bị và tổ chức một bữa tiệc hoàn hảo, và etiquette trong bữa tiệc.

Xem thêm...
×