Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 20dam2=200m2  

b) 20dam2=2000m2            

c) 12000m2=120km2  

d) 12000m2=12km2               

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 300hm2=30000dam2  

b) 300hm2=3000dam2  

c) 125000dam2=125hm2  

d) 125000dam2=1250hm2  

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 15000mm2=1500cm2  

b) 15000mm2=150cm2  

c) 42000cm2=420dm2  

d) 42000cm2=4200dm2  

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 8m2=810dam2  

b) 8m2=8100dam2  

c) 4hm25dam2=4510hm2   

d) 4hm25dam2=45100hm2  

e) 7cm216mm2=71610cm2  

g) 7cm216mm2=716100cm2  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m. Chiều rộng bằng 34 chiều dài.

Hỏi khu đất có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

A. 3000ha                                   B. 300ha

C. 30ha                                       D. 3ha

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số vào chỗ chấm:     45ha=...m2

A. 80                                           B. 800

C. 8000                                       D. 80000

Câu 7. Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 5dam4m. Chiều cao bằng 59 cạnh đáy.

Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông?

Câu 8. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ra lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm.

Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

1dam2=100m21km2=1000000m2

Cách giải:

+) 1dam2=100m2 nên  20dam2=2000m2;

+) 1km2=1000000m2 nên 12km2=12000000m2 ;  120km2=120000000m2

Ta có kết quả như sau:

a) S;            b) Đ;              c) S;             d) S.

Câu 2. 

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

1hm2=100dam21km2=1000000m2

Cách giải:

+) 1hm2=100dam2 nên 300hm2=30000dam2.

+) Tính nhẩm: 125000:100=1250, do đó ta có: 125000dam2=1250hm2.

Ta có kết quả như sau:

a) Đ;            b) S;              c) S;            d) Đ.

Câu 3. 

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:  1cm2=10000mm2  ;  1dm2=100cm2 .

Cách giải:

+) Ta có: 1cm2=100mm2.

    Tính nhẩm: 15000:100=150

   Do đó:  15000mm2=150cm2.

+)  1dm2=100cm2 

   Tính nhẩm: 42000:100=420.

   Do đó:  42000cm2=420dm2.

Ta có kết quả như sau:

a) S;             b) Đ;             c) Đ;            d) S.

Câu 4. 

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

+) 1dam2=100m2 hay 1m2=1100dam2

+) 1hm2=100dam2 hay 1dam2=1100hm2 ;

+) 1cm2=100mm2 hay 1mm2=1100cm2 .

Cách giải:

+) 8m2=8100dam2 ;

+) 4hm25dam2=45100hm2 ;

+) 7cm216mm2=716100cm2

Ta có kết quả như sau:

a) S;                      b) Đ;                     c) S; 

d) Đ;                      e) S;                     g) Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Tính chiều rộng = chiều dài ×34

- Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là héc-ta, lưu ý rằng 1ha=10000m2.

Cách giải:

Chiều rộng là khu đất đó là :

                   200×34=150(m)

Diện tích khu đất là :

                   200×150=30000(m2)

                   30000m2=3ha

                                          Đáp số: 3ha.

Chọn D. 

Câu 6. 

Phương pháp:

 Ta có 1ha=10000m2 nên để đổi số đo từ đơn vị ha sang đơn vị m2 ta lấy 10000 nhân với số đó.

Cách giải:

Ta có 1ha=10000m2 nên 45ha=......m2=10000m2×45=8000m2

Chọn C.

Câu 7. 

Phương pháp:

- Đổi:   5dam4m=54m.

- Tính chiều cao thửa ruộng = dộ dài đáy ×59

- Tính diện tích thửa ruộng = độ dài đáy × chiều cao.

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là đề-ca-mét vuông, lưu ý rằng 1dam2=100m2.

Cách giải:

Đổi:  5dam4m=54m.

Chiều cao thửa ruộng đó là:

                   54×59=30(m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

                   54×30=1620(m2)

                   1620m2=16dam220m2

                                       Đáp số : 16dam220m2.

Câu 8. 

Phương pháp:

- Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng 32 chiều rộng. 

- Tính chiều dài = chiều rộng ×32.

- Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng; sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích một viên gạch vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích một viên gạch vuông.

Cách giải:

Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng 32 chiều rộng. 

Chiều dài căn phòng là:

                  6×32=9(m)

Diện tích căn phòng đó là:

                  9×6=54(m2)

                  54m2=5400dm2

Diện tích viên gạch để lát nền là:

                  3×3=9(dm2)

Số gạch dùng để lát căn phòng đó là :

                   5400:9=600(viên)

                                        Đáp số: 600 viên.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm tiết kiệm nhiên liệu và tầm quan trọng trong thời đại hiện nay. Các phương pháp tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Lợi ích của việc tiết kiệm nhiên liệu bao gồm tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường và tối ưu hóa hiệu suất của phương tiện. Những thói quen cần tránh khi sử dụng nhiên liệu để giảm thiểu lãng phí và bảo vệ môi trường.

Khái niệm về phương tiện bay không người lái

Khái niệm về nhiệm vụ quân sự

Khái niệm về giám sát môi trường - Định nghĩa và vai trò trong bảo vệ môi trường. Phương pháp giám sát môi trường - Phân tích mẫu, giám sát từ xa, giám sát trực tiếp và giám sát bằng cảm biến. Chỉ số giám sát môi trường - Chất lượng không khí, nước, đất và tiếng ồn. Ứng dụng của giám sát môi trường - Bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường, hỗ trợ quyết định trong lĩnh vực môi trường.

Giới thiệu về đóng tàu

Khái niệm về sản xuất ô tô và vai trò trong ngành công nghiệp ô tô. Quy trình sản xuất ô tô gồm thiết kế, mua sắm linh kiện, sản xuất bộ phận, lắp ráp và kiểm tra chất lượng. Sản xuất ô tô đóng vai trò quan trọng trong kinh tế, công nghệ và đời sống xã hội. Yếu tố ảnh hưởng gồm thị trường. Mô tả quá trình thiết kế ô tô, bao gồm việc lên ý tưởng, vẽ mẫu và mô hình hoá. Các bộ phận của ô tô gồm động cơ, khung xe, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống điện. Mô tả quá trình sản xuất ô tô, bao gồm gia công kim loại, lắp ráp, sơn phủ và kiểm tra chất lượng. Tổng quan về công nghệ sản xuất ô tô hiện đại, gồm sử dụng robot, tự động hóa và hệ thống quản lý sản xuất.

Khái niệm về sản xuất máy móc

Khái niệm về tối ưu hóa quá trình sản xuất

Khái niệm về ácsimét

Khái niệm về hạt nhỏ - Định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Cấu trúc, kích thước và thành phần của hạt nhỏ. Tính chất vật lý, hóa học và sinh học của hạt nhỏ. Ứng dụng của hạt nhỏ trong y tế, điện tử, vật liệu và môi trường.

Xem thêm...
×