Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 8m27dm2=870dm2

b) 8m27dm2=807dm2

c) 6dm26cm2=606cm2

d) 6dm26cm2=660cm2           

e) 15ha3dam2=15310ha

g) 15ha3dam2=153100ha

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:    125m2=.....ha

a) 18  ☐           b) 180          c) 1800 

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền hỗn số vào chỗ chấm:

2hm2345m2=......dam2

A. 2345100                               B. 2345100

C. 20345100                            D. 23045100

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm:

 2ha15m2.....20015m2

2ha15m2>20015m2  

2ha15m2=20015m2  

2ha15m2<20015m2  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu an dưỡng có diện tích là 2710ha, trong đó 49 là diện tích hồ nước. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông?

A. 8000m2                           B. 10000m2

C. 12000m2                        D. 15000m2

Câu 6. Một hình thoi có diện tích là 925dm2. Có một đường chéo có độ dài là 350m. Cạnh của hình thoi bằng 49 tổng số đo hai đường chéo. Hỏi chu vi hình thoi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm là 1450m2. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

1m2=100dm21dm2=100cm2 ;

1ha=100dam2 hay 1dam2=1100ha ;

Cách giải:

+) 8m27dm2=8m2+7dm2 =800dm2+7dm2=807dm2 ;

+) 6dm26cm2=6dm2+6cm2 =600cm2+6cm2=606cm2 ;

+) 15ha3dam2=153100ha .

Ta có kết quả như sau: 

a) S;                       b) Đ;                      c) Đ;   

d) S;                       e) S;                      g) Đ.

Câu 2. 

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

1ha=10000m2 hay 1m2=110000ha

Cách giải:

Ta có: 1ha=10000m2 hay 1m2=110000ha.

Do đó: 125m2=12510000ha=180ha.

Ta có kết quả như sau:   a) S;        b) Đ;        c) S.

Câu 3. 

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo:

1hm2=100dam21dam2=100m2 ;

Cách giải:

Ta có:

2hm2345m2=2hm2+345m2 =20000m2+345m2=20345m2 

Mà: 20345m2=20300m2+45m2 =203dam245m2=20345100dam2

Vậy:  2hm2345m2=20345100dam2.

Chọn C.

Câu 4.   

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

- Áp dung cách đổi: 1ha=10000m2.

Cách giải:

Ta có: 1ha=10000m2 nên 2ha=20000m2.

Do đó: 2ha15m2=2ha+15m2 =20000m2+15m2=20015m2 

Ta có kết quả như sau:       S;             Đ;          S.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Đổi số đo diện tích khu an dưỡng sang đơn vị đo là mét vuông: ta có 1ha=10000m2 nên để đổi số đo từ đơn vị ha sang đơn vị m2 ta lấy 10000 nhân với số đó.

- Tính diện tích hồ nước = diện tích khu an dưỡng ×49.

- Tính diện tích còn lại = diện tích khu an dưỡng  diện tích hồ nước.

Cách giải:

Đổi: 2710ha=2710ha=10000m2×2710 =27000m2.

Diện tích hồ nước là :

                 27000×49=12000(m2)

Diện tích còn lại của khu an dưỡng là:

                 2700012000=15000(m2)

                                      Đáp số: 15000m2.

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

-  Đổi 350m=35dm.

- Tính độ dài đường chèo còn lại ta lấy 2 lần diện tích chia cho độ dài đường chéo đã biết.

- Tính tổng độ dài hai đường chéo

- Tính cạnh của hình thoi = tổng độ dài hai đường chéo ×49.

- Tính chu vi hình thoi = độ dài cạnh ×4.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là xăng-ti-mét, lưu ý ta có: 1dm=10cm, hay 1cm=110dm.

Cách giải:

Đổi 350m=35dm.

Đường chéo còn lại là :

                     925×2:35=65(dm)

Tổng số đo hai đường chéo là:

                     35+65=95(dm)

Cạnh của hình thoi là:

                     95×49=45(dm)

Chu vi của hình thoi là :

                     45×4=165(dm)

                     165dm=3210dm=32cm

                                                    Đáp số: 32cm.

Câu 7.

Phương pháp:

- Vẽ hình dựa vào dữ kiện đề bài (xem hình trong phần lời giải).

- Chia phần tăng thêm thành các hình chữ nhật nhỏ, dựa vào diện tích và độ dài cạnh đã biết để tính độ dài còn lại.

- Áp dụng các công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng;

    Chiều dài = diện tích : chiều rộng ;

    Chiều rộng = diện tích : chiều dài.

Cách giải:

Theo đề bài ta có hình vẽ: 

 

Chia phần tăng thêm thành ba hình chữ nhật như hình vẽ.

Hình III có chiều rộng là 5m, chiều dài là  35+5=40(m).

Diện tích hình III là:

                 40×5=200(m2)

Hình I bằng hình II vì đều có chiều rộng bằng 5m và chiều dài bằng chiều rộng cũ của khu đất.

Tổng diện tích khu đất hình I và hình II là:

                 1450200=1250(m2)

Diện tích hình I hay hình II là :

                 1250:2=625(m2)

Chiều rộng của khu đất là :

                 625:5=125(m)

Chiều dài của khu đất là :

                 125+35=160(m)

Diện tích của khu đất là :

                 160×125=20000(m2)

                 20000m2=2ha 

                                       Đáp số: 2ha.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về cơ năng và công thức tính toán cơ năng

Giới thiệu về kỹ năng tính toán và tầm quan trọng của nó trong đời sống và học tập.

Khái niệm về cơ năng và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng cơ năng, công thức tính toán và các đơn vị đo lường. Cơ năng động học và cách tính toán nó. Cơ năng tiềm năng và cách tính toán nó. Bảo toàn cơ năng và các ví dụ minh họa. Ứng dụng của cơ năng trong cuộc sống.

Khái niệm về con lắc đơn

Khái niệm về chiều dài và đo đạc chiều dài. Đơn vị đo chiều dài và mô tả các đơn vị đo chiều dài trong hệ đo lường. Cách thực hiện các phép tính cơ bản liên quan đến chiều dài như cộng, trừ, nhân và chia. Tổng quan về các định lý liên quan đến chiều dài như định lí Pythagore, định lí Euclid và định lí Thales. Ứng dụng của chiều dài trong thiết kế kiến trúc, chế tạo máy móc và ngành y khoa.

Vị trí cân bằng trong hóa học và ý nghĩa của nó | Định luật cân bằng hóa học và cách áp dụng | Ảnh hưởng đến vị trí cân bằng: nhiệt độ, áp suất và nồng độ | Ứng dụng của vị trí cân bằng trong hóa học và đời sống.

Khái niệm về mặt đất và vị trí trong hệ mặt trời. Tác động của hoạt động con người lên mặt đất và môi trường sống. Cấu trúc và đặc điểm địa chất của mặt đất. Tài nguyên thiên nhiên và tác động của sự suy thoái và mất mát.

Khái niệm về công ma sát

Khái niệm về định luật bảo toàn cơ năng

Khái niệm về hệ thống vật chất

Xem thêm...
×