Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) 14510=14,5  ☐

b) 14510=14,05   ☐

c) 377100=37,7  ☐

d) 377100=37,07  ☐

e) 51281000=51,28  ☐

g) 51281000=5,128  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  12 tạ 7 kg = ..... kg

A. 12007               B. 1207                C. 127

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  14156m = ..... km

A. 1,4156           B. 14,156            C.1415,6

Câu 3. Nối ba số có độ dài bằng nhau:

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 4,8m = 48cm  ☐

b) 4,8m = 48dm  ☐

c) 2,1 tấn = 2100kg  ☐

d) 2,1 tấn = 210 kg  ☐

Câu 5. Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và số thập phân (theo mẫu):

a)35=610=0,6                      b)125=...=...

c)34=...=...                                              d)58=...=...

Câu 6. Một khu đất có diện tích là 2ha. 410 diện tích khu đất trồng cây ăn quả. 510 diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau?

Câu 7. Một xe tải chở 2 tạ 50kg lương thực gồm 710 tạ gạo nếp; 45 tạ gạo tẻ, còn lại là ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tạ ngô?


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

14510=14,5. Các câu khác làm tương tự.

Cách giải:

+)  14510=14,5 ;

+)  377100=37,07 ;

+)  51281000=5,128.

Ta có kết quả như sau:

a) Đ;                     b) S;                      c) S;

d) Đ;                     e) S;                      g) Đ.

Câu 2.

Phương pháp:

a) Dựa vào cách đổi: 1 tạ =100kg.

b) Dựa vào cách đổi: 1km=1000m, hay 1m=11000km .

Cách giải:

a) Ta có 1 tạ =100kg nên 12 tạ =1200kg.

Do đó: 12 tạ 7kg =12 tạ +7kg 1200kg+7kg=1207kg.

Chọn B. 

b) 14156m=141561000km=14,156km.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

- Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:

1m=10dm, hay 1dm=110m ;          

1m=100cm, hay 1cm=1100m ;      

1m=1000mm, hay 1mm=11000m ;

- Áp dụng cách chuyển đổi: 110=0,1 ;  1100=0,0111000=0,001  ; ...

Cách giải:

Ta có:

35cm=351000m=0,035m ;                         8dm=810m=0,8m ;   

16cm=16100m=0,16m ;                             9mm=91000m=0,009m ;   

7dm=710m=0,7m.  

Câu 4.

Phương pháp:

 Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

 1m=10dm, hay 1dm=110m ;

1 tấn =1000kg, hay 1kg=11000 tấn.

Cách giải:

+) 4,8m=4810m=4m8dm=48dm ;

+) 2,1 tấn =2110 tấn =21001000 tấn =2 tấn 100kg =2100kg.

Ta có kết quả như sau:   a) S;         b) Đ;         c) Đ;        d) S.

Câu 5.

Phương pháp:

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10;100;100;1000;...

- Áp dụng cách chuyển đổi: 110=0,1 ;  1100=0,01 ; ...

Cách giải:

a)35=610=0,6                           b)125=2410=2,4

c)34=75100=0,75                     d)58=6251000=0,625

Câu 6. 

Phương pháp:

- Tính diện tích trồng cây ăn quả = diện tích khu đất  ×410.

- Tính diện tích đào ao thả cá = diện tích khu đất  ×510.

- Tính diện tích trồng rau = diện tích khu đất (diện tích trồng cây ăn quả + diện tích đào ao thả cá).

Cách giải:

Diện tích khu đất trồng cây ăn quả là:

                  2×410=810(ha)

Diện tích khu đất đào ao thả cá là:

                 2×510=1(ha)

Diện tích còn lại để trồng rau là:

                 2(810+1)=210(ha)=0,2ha

                                           Đáp số: 0,2ha.

Câu 7. 

Phương pháp:

- Viết 2 tạ 50kg thành số đo có đơn vị là tạ.

- Tìm tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ xe chở được.

- Khối lượng ngô = tổng khối lượng gạo nếp, gạo tẻ xe chở được  tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ.

Cách giải:

Đổi: 2 tạ 50kg=250100 tạ =250100 tạ =2510 tạ.

Xe chở khối lượng gạo nếp và gạo tẻ là:

                 710+45=1510 (tạ)

Khối lượng ngô mà xe tải chở là: 

                 25101510=1010 (tạ) =1 tạ

                                               Đáp số: 1 tạ.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quá trình sản xuất

Khái niệm về Clean Fabric: định nghĩa và vai trò trong làm sạch và bảo vệ sợi vải. Các loại Clean Fabric cho vải thông thường và nhạy cảm. Cách sử dụng và lựa chọn Clean Fabric đúng cách. Tác hại của không sử dụng Clean Fabric đối với sức khỏe và môi trường.

Khái niệm về finishes

Khái niệm về Softeners

Khái niệm về tinh bột

Khái niệm về Flame Retardants

Khái niệm về Fabric Properties

Comfortable to wear: The Importance, Factors, Evaluation, and Products Comfortable to wear is an essential concept in product design, particularly in fashion and personal goods industries. It refers to the ease and comfort of using a product, including clothing, footwear, accessories, and everyday items. This concept goes beyond physical comfort and also encompasses feeling confident and happy while using a product. Well-designed and comfortable products enhance usability and provide satisfaction. Understanding and correctly applying the concept of comfortable to wear is crucial in the product design process to meet needs and create value for customers. The factors influencing comfortable to wear include material, style, size, and product structure. Material choices such as cotton, wool, silk, and leather provide softness and breathability, while synthetic materials like polyester, nylon, and spandex offer stretch and elasticity. Sweat-wicking materials like bamboo, modal, and athletic materials help with moisture absorption and toxin release. The product's style should be suitable for the body and adjustable to accommodate users' activities and movements. The product's size should fit the body and have stretch and adjustability. The product's structure should support the body, be soft, and flexible to create a comfortable feeling. To evaluate comfortable to wear, measurements, material testing, and product trials are conducted. Measuring the body size helps select appropriate products. Material testing ensures breathability, softness, and non-irritation. Product trials involve wearing and moving to assess comfort. Products designed for comfortable wear include clothing, footwear, helmets, and household items. Comfortable clothing is made from materials like cotton, linen, and bamboo for breathability and durability. Advanced manufacturing techniques are used for UV protection, antibacterial properties, and wrinkle resistance. The clothing's design is loose, non-restrictive, and suitable for everyday activities. Advanced technologies such as automated machinery, 3D printing, and self-temperature-balancing materials help create high-quality and comfortable clothing. Comfortable footwear is designed to provide comfort for users. There are various types, including sports shoes, indoor shoes, and casual shoes. Comfortable sports shoes are flexible and have good elasticity for easy movement. Comfortable indoor shoes are made from soft materials like fleece, sheepskin, or cotton to keep feet warm and comfortable. Comfortable casual shoes have attractive designs, breathability, and cushioning for outdoor activities. Comfortable footwear ensures comfort and safety for users in all situations. Comfortable helmets are designed to provide comfort and safety during use. They include bicycle helmets, motorcycle helmets, and industrial helmets. Comfortable helmets are designed to bring a sense of security and comfort.

Khái niệm về Stiffer, cấu trúc và tính chất của vật liệu, các phương pháp sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

More Durable: Khái niệm, ứng dụng và phương pháp tăng cường độ bền sản phẩm và vật liệu"

Xem thêm...
×