Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 19,750=19,75  ☐

b) 19,750=197,50  ☐

c) 30,08=300,80  ☐

d) 30,08=30,080  ☐

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. 0,0400=40010

B. 0,0400=400100

C. 0,0400=4001000

D. 0,0400=40010000

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 42,42<42,042  ☐

b) 42,42>42,042  ☐

c) 25,05>25,050  ☐

d) 25,05=25,050  ☐

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết số thập phân 40,060 dưới dạng rút gọn nhất:

A. 4,6                                          B. 40,6

C. 40,006                                     D. 40,06

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 0,6;0,25;0,48;0,312  ☐

b) 0,25;0,312;0,48;0,6  ☐

Câu 6.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tìm số tự nhiên x biết:  42,95<x<43,01

x=42  ☐                     x=43  ☐

b) Tìm chữ số x biết:  ¯36,x9<36,1

x=0  ☐                       x=1   ☐

Câu 7. Hãy xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

15,1;14,7;14,09;21,02;32,09

Câu 8. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp ab biết:

a<20,01<b

Câu 9. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 34m, chiều rộng bằng 45chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh bìa đó.

Câu 10. Cho 4 chữ số 0,2,4,6. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 3 chữ số.

Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân.

42×3774×84=.....=.....=.....


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Cách giải:

Ta có:   19,750=19,75   ;      30,08=30,080.

Vậy kết quả như sau:   a) Đ;      b) S;      c) S;      d) Đ.

Câu 2. 

Phương pháp:

- Áp dụng cách chuyển đổi: 

    110=0,1 ;    1100=0,01

    11000=0,001 ;     110000=0,0001 ;...

Cách giải:

Ta có: 0,0400=40010000

Chọn D.

Câu 3. 

Phương pháp:

*) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

*)  Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

+) Hai số thập phân 42,4242,042 đều có phần nguyên bằng nhau là 42, ở hàng phần mười ta có 4>0, do đó 42,42>42,042.

+) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Do đó: 25,05=25,050.

Vậy ta có kết quả như sau: 

  a) S;                                              b) Đ; 

  c) S;                                              d)  Đ.

Câu 4. 

Phương pháp:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Cách giải:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Do đó ta có: 40,060=40,06.

Chọn D. 

Câu 5. 

Phương pháp:

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

Các số thập phân đã cho có phần nguyên bằng nhau và bằng 0. Ở hàng phần mười ta có: 2<3<4<6.

Do đó: 0,25<0,312<0,48<0,6.

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,25;0,312;0,48;0,6.

Vậy kết quả như sau:    a) S;                         b) Đ.

Câu 6.

Phương pháp:

Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Cách giải:

a) Vì 42,95<x<43,01x là số tự nhiên nên x=43.

Thử lại: 42,95<43<43,01.

Vậy ta có kết quả là:      S;          Đ.

b) Hai số thập phân đã cho đều có phần nguyên là 36. Số 36,x9 có chữ số ở hàng phần mười là x, số 36,1 có chữ số ở hàng phần mười là 1.

Theo đề bài ¯36,x9<36,1, từ đó suy ra x<1. Do đó x=0.

Vậy ta có kết quả là:      Đ;          S.

Câu 7. 

Phương pháp:

So sánh các số tự nhiên đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Cách giải:

So sánh phần nguyên của các số thập phân đã cho ta có: 32>21>15>14.

Ta sẽ so sánh hai số thập phân có cùng phần nguyên là 1414,714,09

Ta có 14,7>14,09 vì ở hàng phần mười có 7>0.

Do đó: 32,09>21,02>15,1>14,7>14,09.

Vậy các số được xếp theo thứ tự giảm dần là : 32,09;21,02;15,1;14,7;14,09.

Câu 8. 

Phương pháp:

 Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Cách giải:

Theo đề bài: a<20,01<b.

a,b là hai số tự nhiên liên tiếp nên a=20,b=21.

Thử lại ta có: 20<20,01<21.

Vậy:  a=20,b=21.

Câu 9. 

Phương pháp:

- Tính chiều rộng = chiều dài ×45.

- Tính chu vi = chiều dài + chiều rộng) ×2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng mảnh bìa là:

                     34×45=35(m)

Chu vi mảnh bìa là:

                     (34+35)×2=2710(m)

                     2710m=2,7m.

Diện tích mảnh bìa là:

                     34×35=920(m2)

                     920m2=45100m2=0,45m2

                                          Đáp số: Chu vi: 2,7m ;

                                                      Diện tích: 0,45m2.

Câu 10.

Phương pháp:

Các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau và phần thập phân có 3 chữ số nên phần nguyên sẽ gồm 1 chữ số. Các số thập phân sẽ có phần nguyên lần lượt là 0;2;4;6. Ta lần lượt lập các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

Các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán lập được là:

- 0,246;0,264;0,426;0,462; 0,624;0,642 ;

- 2,046;2,064;2,406;2,460; 2,604;2,640 ;

- 4,026;4,062;4,206;4,260; 4,602;4,620 ;

- 6,024;6,042;6,204;6,240; 6,402;6,420.

Câu 11. 

Phương pháp:

- Tách mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

- Viết phân số tìm được dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải:

42×3774×84=42×3737×2×42×2

=1×12×2=14=25100=0,25.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đục thủy tinh thể

Khái niệm tăng huyết áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra

Rối loạn thần kinh: Định nghĩa, triệu chứng và điều trị | Gen di truyền, môi trường và yếu tố tâm lý xã hội | Các loại và cách điều trị rối loạn thần kinh | Thuốc, tâm lý trị liệu và phương pháp khác

Giới thiệu về Yoga: Tổng quan, lịch sử và phương pháp thực hành

Khái niệm về Meditate: giảm stress, cải thiện sức khỏe tâm lý. Meditate tập trung vào tâm trí, giúp tăng cường khả năng tập trung. Meditate giúp giảm căng thẳng, lo lắng và tăng cường cảm giác hạnh phúc. Nó cải thiện giấc ngủ, tăng cường khả năng tập trung và trí tuệ cảm xúc. Meditate giúp tự phát triển và tự nhìn nhận bản thân. Meditate là phương pháp đơn giản nhưng mạnh mẽ để tìm lại sự cân bằng và bình an trong cuộc sống. Meditate mang lại lợi ích lớn về sức khỏe tâm lý và cuộc sống cân bằng và hạnh phúc. Phương pháp Meditate phổ biến: Mindfulness, Transcendental, Zen, Vipassana, Loving Kindness, và Yoga. Cách thực hiện Meditate: tư thế ngồi đúng, tập trung vào hơi thở và xử lý suy nghĩ phát sinh. Lợi ích của Meditate: giảm stress, tăng cường tập trung, cải thiện giấc ngủ, giảm đau và cải thiện sức khỏe tâm lý.

Khái niệm về đồ ăn nhanh - Định nghĩa và các loại đồ ăn nhanh phổ biến. Rủi ro sức khỏe khi sử dụng đồ ăn nhanh - Chất bảo quản, chất béo, đường và natri. Ảnh hưởng của đồ ăn nhanh đến sức khỏe - Béo phì, rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch và ung thư. Cách thức chọn lựa và sử dụng đồ ăn nhanh - An toàn và giàu dinh dưỡng.

Khái niệm về đồ uống có cồn

Định nghĩa trái cây, phân loại và tác dụng của trái cây đối với sức khỏe

Khái niệm về Spa và vai trò của nó trong chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Các loại Spa phổ biến hiện nay như Spa tại nhà, Spa chăm sóc sức khỏe, Spa làm đẹp, Spa tâm linh. Phương pháp chăm sóc da tại Spa bao gồm massage, tẩy tế bào chết, chăm sóc da mặt. Dịch vụ chăm sóc cơ thể tại Spa bao gồm xông hơi, xông khí đốt, chăm sóc móng tay và chân. Lợi ích của việc sử dụng Spa đối với sức khỏe và tinh thần.

Khái niệm về thư giãn và các phương pháp áp dụng

Xem thêm...
×