Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 125cm = 12,5m ☐
b) 125cm = 1,25m ☐
c) 348m = 0,348km ☐
d) 348m = 0,0348km ☐
e) 2m 15mm = 2,15m ☐
g) 2m 15mm = 2,015m ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền vào chỗ chấm : 0,408km2=....ha
A. 408 B. 40,8
C. 4,08 D. 4,008
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 7 tạ 8kg = 7,8 tạ ☐
b) 7 tạ 8kg = 7,08 tạ ☐
c) 1250kg = 1,25 tấn ☐
d) 1250kg = 12,5 tấn ☐
e) 7,0845 tấn = 708,45kg ☐
g) 7,0845 tấn = 7084,5kg ☐
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm:
38100m2......0,38ha
a)38100m2>0,38ha ☐
b)38100m2=0,38ha ☐
c) 38100m2<0,38ha ☐
Câu 5.
Câu 6. Một bánh xà phòng cân nặng bằng 35 bánh xà phòng và 0,06kg.
Hỏi 48 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 7. Một khu rộng hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng 27chiều dài.
a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?
b) Người ta cấy lúa trung bình 100m2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
- Viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:
1m=100cm, hay 1cm=1100m ;
1m=1000mm, hay 1mm=11000m ;
1km=1000m, hay 1m=11000km.
Cách giải:
+) 125cm=125100m=1,25m ;
+) 348m=3481000km=0,348km ;
+) 2m15mm=2151000m=2,015m.
Ta có kết quả như sau:
a) S; b) Đ; c) Đ;
d) S; e) S; g) Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
1km2=100ha hay 1ha=1100km2
Cách giải:
Ta có 1km2=100ha nên 0,408km2=40,8ha
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng:
1 tạ =100kg, hay 1kg=1100 tạ ;
1 tấn =1000kg, hay 1kg=11000 tấn ;
Cách giải:
+) 7 tạ 8kg=78100 tạ =7,08 tạ.
+) 1250kg=12501000 tấn =1,250 tấn =1,25 tấn.
+) 1 tấn =1000kg nên 7,0845 tấn =7084,5kg.
Ta có kết quả như sau:
a) S; b) Đ; c) Đ;
d) S; e) S; g) Đ.
Câu 4.
Phương pháp:
Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có:
+) 38100m2=0,38m2.
+) 1ha=10000m2 nên 0,38ha=3800m2
Mà: 0,38m2<3800m2.
Vậy: 38100m2<0,38ha.
Ta có kết quả như sau: a) S; b) S; c) Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
1m2=100dm2 hay 1dm2=1100m2 ;
1m2=10000cm2 hay 1cm2=110000m2 .
Cách giải:
Câu 6.
Phương pháp:
- Coi khối lượng 1 bánh xà phòng là 1 đơn vị.
- Tìm phân số chỉ 0,06kg so với khối lượng 1 bánh xà phòng:
1−35=25 (khối lượng bánh xà phòng)
- Đổi: 0,06kg=60g.
- Tìm khối lượng của 1 bánh xà phòng ta lấy 0,06kg (hay 60g) chia cho phân số chỉ 0,06kg so với khối lượng 1 bánh xà phòng.
- Tìm khối lượng của 48 bánh xà phòng ta lấy khối lượng của 1 bánh xà phòng nhân với 48.
Cách giải:
Coi khối lượng 1 bánh xà phòng là 1 đơn vị.
Phân số chỉ 0,06kg so với khối lượng bánh xà phòng:
1−35=25 (khối lượng bánh xà phòng)
Đổi: 0,06kg=60g.
1 bánh xà phòng nặng số gam là:
60:25=150(g)
48 bánh xà phòng như thế nặng số ki-lô-gam là:
150×48=7200(g)
7200g=7,2kg
Đáp số: 7,2kg.
Câu 7.
Phương pháp:
- Tìm nửa chu vi = chu vi :2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm tỉ số giữa diện tích và \(100m^2).
- Tìm số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 75kg bấy nhiêu lần.
Cách giải:
a)
Nửa chu vi thửa ruộng là:
360:2=180(m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+7=9 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng là :
180:9×2=40(m)
Chiều dài thửa ruộng đó là :
180–40=140(m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
140×40=5600(m2)
5600m2=0,56ha
b) 5600m2 gấp 100m2 số lần là:
5600:100=56 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
75×56=4200(kg)
4200kg=4,2 tấn
Đáp số : a) 0,56ha ;
b) 4,2 tấn.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365