Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 28,5+1,64<1,64+28,528,5+1,64<1,64+28,5  ☐

    28,5+1,64=1,64+28,528,5+1,64=1,64+28,5  ☐

    28,5+1,64>1,64+28,528,5+1,64>1,64+28,5  ☐

b) 264+43,25>43,25+264264+43,25>43,25+264  ☐

    264+43,25<43,25+264264+43,25<43,25+264  ☐

    264+43,25=43,25+264264+43,25=43,25+264  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tổng hai số thập phân 372,49372,4942,342,3 là:

A. 41,47941,479                      B. 414,79414,79                       C. 4147,94147,9

b) Tổng của 247kg247kg92,134kg92,134kg là:

A. 339,134kg339,134kg                B. 3391,34kg3391,34kg                  C. 33,9134kg33,9134kg

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 87+13,8+4,1=87+13,8+4,1=

A. 104,9104,9                        B. 10,4910,49                               C. 10491049

b) Tổng của 0,94+37+12,80,94+37+12,8

A. 5,0745,074                        B. 50,7450,74                               C. 507,4507,4

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Xe thứ nhất chở được 47,547,5 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 1,21,2 tấn hàng và kém xe thứ ba 0,60,6 tấn.

Hỏi cả 33 xe chở được bao nhiêu tấn hàng?

A. 172,5172,5 tấn                   B. 127,5127,5 tấn                        C. 145,5145,5 tấn

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)17,84+21,3+8,16+3,7a)17,84+21,3+8,16+3,7                        b)2,93+14,57+7,07+21,43b)2,93+14,57+7,07+21,43

Câu 7. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 178,25m178,25m vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu 147,5m147,5m vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng 66 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Câu 8. Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 17,28m17,28m. Chiều dài hơn chiều rộng 5,44m5,44m. Tính chu vi cái sân đó.


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Ta có kết quả như sau: 

a) S,       Đ;                                b) S ,      Đ. 

Câu 2.

Phương pháp:

Cách 1: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân :

Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a+b=b+aa+b=b+a

Cách 2: Tính giá trị hai phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

(Giải theo cách 1: áo dụng tính chất giao hoán)

Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a+b=b+aa+b=b+a

Do đó: 

a) 28,5+1,64=1,64+28,528,5+1,64=1,64+28,5

Ta có kết quả như sau:    S,   Đ,   S.

b) 264+43,25=43,25+264264+43,25=43,25+264

Ta có kết quả như sau:    S,   S,   Đ.

Câu 3.

Phương pháp:

 *) Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

*) Nếu có số đo đơn vị thì sau khi tính ta ghi thêm đơn vị vào sau kết quả tính.

Cách giải:

a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

+372,4942,3414,79

Vậy tổng hai số thập phân 372,4942,3414,79.

Chọn B. 

b) Ta có:

+24792,134339,134

Do đó: 247kg+92,134=339,134kg.

Vậy tổng của 247kg92,134kg339,134kg.

Chọn A. 

Câu 4. 

Phương pháp:

Để tính tổng nhiều số thâp phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Cách giải:

a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

+8713,84,1104,9

Chọn A.             

b)  Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

+0,943712,850,74

Chọn B.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Tính số tấn hàng xe thứ hai chở được = số tấn hàng xe thứ nhất chở +1,2 tấn.

- Tính số tấn hàng xe thứ ba chở được = số tấn hàng xe thứ hai chở +0,6 tấn.

- Số tấn hàng cả 3 xe chở = số tấn hàng xe thứ nhất chở + số tấn hàng xe thứ hai chở + số tấn hàng xe thứ ba chở.

Cách giải:

Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:

            47,5+1,2=48,7 (tấn)

Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:

            48,7+0,6=49,3 (tấn)

Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:

            47,5+48,7+49,3=145,5 (tấn)

                                   Đáp số: 145,5 tấn.

Chọn C. 

Câu 6.

Phương pháp:

 Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số thành từng cặp mà tổng các số là số tự nhiên.

Cách giải:

a) 17,84+21,3+8,16+3,7

    =(17,84+8,16)+(21,3+3,7)

    =26+25=51.

b) 2,93+14,57+7,07+21,43

    =(2,93+7,07)+(14,57+21,43)

    =10+36=46.

Câu 7. 

Phương pháp:

- Tính số mét vải bán được ở tuần lễ sau = số mét vải bán ở tuần lễ đầu +147,5m.

- Tính tổng số mét vải bán trong hai tuần = số mét vải bán được ở tuần lễ đầu + số mét vải bán được ở tuần lễ sau.

- Tính số ngày bán hàng trong hai tuần = số ngày bán hàng trong 1 tuần ×2.

- Tính số vải trung bình bán mỗi ngày = tổng số mét vải bán trong hai tuần : số ngày bán hàng trong hai tuần.

Cách giải:

Tuần lễ sau bán được số mét vải là:

               178,25+147,5=325,75(m)

Cả hai tuần bán được số mét vải là:

               178,25+325,75=504(m)

Hai tuần lễ cửa hàng bán hàng số ngày là:

               6×2=12 (ngày)

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:

               504:12=42(m)

                                          Đáp số: 42m.

Câu 8. 

Phương pháp:

- Tính chiều dài cái sân = chiều rộng +5,44m.

- Tính chu vi =(chiều dài + chiều rộng )×2.

Cách giải:

Chiều dài cái sân là :

               17,28+5,44=22,72(m)

Chu vi cái sân đó là:

               (17,28+22,72)×2=80(m)

                                            Đáp số:  80m.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phương pháp hiện tượng kính vòm - định nghĩa, cách áp dụng và ứng dụng trong thực tế. Nguyên lý sự phản xạ, khúc xạ và chùm tia sáng. Các bước thực hiện và ứng dụng trong máy quay phim, thiết bị quang học và hệ thống an ninh.

Khái niệm về thiên hà, các thành phần và định nghĩa. Phương pháp quan sát thiên hà bằng ánh sáng quang học, sóng radio và tia gamma. Các loại thiên hà xoắn ốc, elip, lenticular và không gian. Các thông tin quan trọng từ quan sát thiên hà: khoảng cách, vận tốc, tuổi đời và cấu trúc.

Định luật vận động học của Newton: Định luật thứ nhất về trạng thái chuyển động, định luật thứ hai về quan hệ giữa lực và gia tốc, và định luật thứ ba về tác động và phản tác động.

Khái niệm về hiệu ứng Doppler - Tần số và bước sóng của sóng âm và sóng ánh sáng thay đổi khi nguồn phát và người nghe hoặc quan sát di chuyển tương đối đối với nhau.

Góc đường kính thiên hà: khái niệm, các loại góc đường kính và phương pháp đo lường, ý nghĩa và ứng dụng trong nghiên cứu thiên văn và các lĩnh vực khác.

Khái niệm về phương pháp mô phỏng máy tính

Công cụ nghiên cứu: Khái niệm, vai trò và loại công cụ nghiên cứu

Khái niệm và hiện tượng thiên văn, lực tác động và phương pháp quan sát. Thiên văn, ngôi sao, hành tinh và thời gian không gian.

Mô hình máy tính và các kiểu mô hình: Von Neumann, Harvard, RISC, CISC. Khái niệm, định nghĩa và vai trò của mô hình máy tính trong khoa học máy tính.

Dự đoán hiện tượng thiên văn và vai trò trong nghiên cứu vũ trụ

Xem thêm...
×