Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

5,235km+365m=?

A. 888,5m                               B. 560m

C. 8,885km                             D. 5,6km

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 124,15+9,5+18,85=

A. 1435 ☐                                B. 143,85  ☐

C. 15,25 ☐                               D. 152,5 ☐

b) 130,5+9,8+7,5+1,2=

A. 248 ☐                                  B. 14,8 ☐

C. 149 ☐                                  D. 14,90  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ = ..... yến.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 6,112                                      B. 61,12

C. 611,2                                      D. 6112

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 48,5+8,35=132  ☐

b) 8,35+48,5=56,85  ☐

c) 37+25,18=62,18  ☐

d) 25,18+37=25,55  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được 3671000 tấn gạo.

Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo ?

A. 105 tạ                               B. 10,5 tạ

C. 10,9 tạ                              D. 109 tạ

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

0,37+5,684+3,2+0,63+5,8+4,316

Câu 7. Hãy so sánh A và B biết:

A=a,53¯+4,b6¯+2,9c¯

B=a,bd¯+8,3c¯0,8d¯

Câu 8. Cho ba chữ số 4;5;6.

a) Hãy viết tất cả các số thập phân có 3 chữ số khác nhau.

b) Tính tổng các số viết được ở câu a) bằng cách thuận tiện nhất.


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Viết 365m thành số đo có đơn vị đo là km sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

Cách giải:

Ta có: 365m=3651000km=0,365km.

Do đó: 5,235km+365m =5,235km+0,365km=5,600km=5,6km.

Chọn D.

Câu 2.

Phương pháp:

- Cách 1: Biểu thức chỉ có phép cộng thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

- Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên lại với nhau.

Cách giải:

a) 124,15+9,5+18,85 =(124,15+18,85)+9,5 =143+9,5=152,5

Ta có kết quả như sau:    A. S;           B. S;           C. S;          D. Đ.

b) 130,5+9,8+7,5+1,2 =(130,5+7,5)+(9,8+1,2) =138+11=149

Ta có kết quả như sau:    A. S;           B. S;           C. Đ;          D. S.

Câu 3. 

Phương pháp:

Đổi các số đo khối lượng về cùng đơn vị đo là yến, sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân như thông thường.

Cách giải:

2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ

= 217,5 yến + 191,2 yến + 202,5 yến

= 217,5 yến  + 202,5 yến + 191,2 yến

= 420 yến + 191,2 yến 

= 611,2 yến

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

 Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Ta có kết quả như sau:

a) S;               b) Đ;            c) Đ;         d)  S.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Đổi 3671000 tấn =3,067 tấn.

- Tính tổng số ngày bán hàng : 2+3=5 ngày

- Tính tổng số tấn thóc bán được trong 5 ngày, sau đó đổi sang đơn vị đo thích hợp.

- Tính số tạ gạo trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số gạo bán được trong 5 ngày chia cho 5.

Cách giải:

Đổi 3671000 tấn =3,067 tấn.

Cửa hàng đã bán gạo trong số ngày là:

                  2+3=5 (ngày)

Trong 5 ngày cửa hàng đã bán được số tấn gạo là:

                  2,383+3,067=5,45 (tấn)

                  5,45 tấn =545 yến

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đước số tạ gạo là:

                  545:5=109 (yến)

                   109 yến =10,9 tạ.

                                     Đáp số: 10,9 tạ

Chọn C.         

Câu 6. 

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên lại với nhau.

Cách giải:

0,37+5,684+3,2+0,63+5,8+4,316

=(0,37+0,63)+(5,684+4,316)+(3,2+5,8)

=1+10+9=20.

Câu 7. 

Phương pháp:

Tách các số thập phân đã cho thành tổng các số thập phân, sau đó nhóm các số thích hợp lại với nhau rồi so sánh kết quả. 

Cách giải:

A=a,53¯+4,b6¯+2,9c¯

=a+0,53+4,06+0,b¯+2,90 +0,0c¯

=(a+0,b¯+0,0c¯) +(0,53+4,06+2,90)

=a,bc¯+7,49.

B=a,bd¯+8,3c¯0,8d¯

=a,b¯+0,0d¯+8,3+0,0c¯ (0,8+0,0d¯)

=a,b¯+0,0d¯+8,3+0,0c¯0,80,0d¯

=(a,b¯+0,0d¯+0,0c¯0,0d¯)+(8,30,8)

=a,bc¯+7,5.

Ta có: a,bc¯=a,bc¯7,49<7,5.

Do đó: a,bc¯+7,49<a,bc¯+7,5

Vậy A<B.

Câu 8. 

Phương pháp:

Các số thập phân có 3 chữ số khác nhau được viết từ ba chữ số 4;5;6 sẽ gồm các số thập phân mà phần thập phân có một chữ số hoặc phần thập phân có hai chữ số.

Cách giải:

a) Các số thập phân có phần thập phân có một chữ số: 45,6;46,5;54,6;56,4;64,5;65,4.

Các số thập phân có phần thập phân có hai chữ số: 4,56;4,65;5,46;5,64;6,45;6,54.

b) Nhận xét: Trong tất cả các số thập phân lập được ở câu a ta thấy các chữ số 4;5;6 đều đứng ở hàng chục 2 lần, hàng đơn vị 4 lần, hàng phần mười 4 lần, hàng trăm 2 lần.

Tổng của 12 số đó là:

10×2×(4+5+6)+1×4×(4+5+6)+110×4×(4+5+6)+1100×2×(4+5+6)

=20×15+4×15+410×15+2100×15

=300+60+6+30100

=300+60+6+0,3

=366,3.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tìm hiểu về khái niệm nghiên cứu và phương pháp, bước tiến hành và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nghiên cứu để viết báo cáo nghiên cứu.

Tài nguyên và vai trò của chúng trong đời sống con người - Bảo vệ tài nguyên để duy trì cân bằng đời sống và môi trường sống.

Giới thiệu về môi trường và các tác động tiêu cực đến nó: Ô nhiễm, suy thoái đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu. Các biện pháp bảo vệ môi trường như sử dụng năng lượng sạch, phân loại rác thải và trồng cây cùng vai trò của mỗi cá nhân trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Cấu trúc trong lập trình và cách sử dụng các cấu trúc điều kiện, lặp, dữ liệu và hàm để tối ưu hóa chương trình

Giới thiệu về hành vi - Tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi, phân loại và định nghĩa hành vi đúng và sai, cách thức thay đổi hành vi và những lợi ích của việc thay đổi.

Chất chống cháy - Các loại và ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp

Khái niệm về phản ứng oxi hóa, định nghĩa và ví dụ minh họa - Ứng dụng của phản ứng oxi hóa trong cuộc sống và trong ngành công nghiệp.

Phản ứng khử trong hóa học: định nghĩa, cơ chế và ứng dụng

Khái niệm CO2 và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về nước và tầm quan trọng của nó đối với sự sống - Tính chất, nguồn gốc và sự quản lý của nước - Môi trường nước và thách thức của bảo vệ môi trường.

Xem thêm...
×