Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

 

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 32,15+x=251,2332,15+x=251,23

A. x=129,73x=129,73

B. x=2190,8x=2190,8

C. x=219,08x=219,08

b) 54,1x=1,7854,1x=1,78

A. x=36,3x=36,3

B. x=52,32x=52,32

C. x=5,232x=5,232

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Tính: 8432,427,68432,427,6

a) 8432,427,68432,427,6

    =51,627,6=51,627,6

     =24=24   ☐

b) 8432,427,68432,427,6

    =844,8=844,8

     =79,2=79,2   ☐

c) 8432,427,68432,427,6

    =84+(32,4+27,6)=84+(32,4+27,6)

    =84+60=84+60

    =144=144   ☐

d) 8432,427,68432,427,6

    =84(32,4+27,6)=84(32,4+27,6)

    =8460=8460

    =24=24   ☐

Câu 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 13,5km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 1,25km.

Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 9,45km                      B. 10,45km                      C. 10,55km

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a)84,25+36,752,75a)84,25+36,752,75                         b)91,8734,1826,82b)91,8734,1826,82

Câu 7. Một người thợ trong ba ngày dệt được tất cả 58,35m vải. Ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 18,75m. Ngày thứ hai dệt hơn ngày thứ nhất 0,8m. Hỏi ngày thứ ba người thợ đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Câu 8. Tổng của ba số bằng 7. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 3,77. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,58. Tìm ba số đó.


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Cách giải:

a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

75,235,739,5

Vậy kết quả lần lượt là:     S;          Đ.

b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

48,2615,432,86

Vậy kết quả lần lượt là:     S;          Đ.

Câu 2.

Phương pháp:

 Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Cách giải:

a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

84,23,2480,96

Vậy kết quả lần lượt là:      S;          Đ.

b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

510,028,6481,4

Vậy kết quả lần lượt là:      S;          Đ.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

a)  32,15+x=251,23

     x=251,2332,15

     x=219,08

Chọn C. 

b)  54,1x=1,78

     x=54,11,78

     x=52,32

Chọn B.

Câu 4. 

Phương pháp:

- Cách 1: Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Cách 2: Áp dụng công thức abc=a(b+c).

Cách giải:

Ta có:

+) 8432,427,6

     =51,627,6

     =24

+) 8432,427,6

    =84(32,4+27,6)

    =8460

    =24

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Đ;             b) S;             c) S;            d) Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ nhất trừ đi 1,8km (vì giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8km).

- Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba ta lấy số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai trừ đi 1,25km (Vì giờ thứ hai người đó đi nhiều hơn giờ thứ ba 1,25km).

Cách giải:

Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:

                  13,51,8=11,7(km)

Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:

                  11,71,25=10,45(km)

                                      Đáp số: 10,45km.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

Có thế áp dụng các công thức:

a+bc=a+(bc) ;       abc=a(b+c).

Cách giải:

a) 84,25+36,752,75

    =84,25+(36,752,75)

    =84,25+34

    =118,25

b) 91,8734,1826,82

    =91,87(34,18+26,82)

     =91,8761

     =30,87

Câu 7. 

Phương pháp:

 - Tính số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ hai ta lấy số số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ nhất cộng với 0,8m.

- Tính tổng số mét vải dệt được trong hai ngày đầu.

- Tính số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ ba ta lấy số mét vải người thợ dệt được trong cả ba ngày trừ đi số mét vải người thợ dệt được trong hai ngày đầu. 

Cách giải:

Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:

                18,75+0,8=19,55(m)

Ngày thứ nhất và ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:

                18,75+19,55=38,3(m)

Ngày thứ ba người thợ đó dệt được số mét vải là:

                58,3538,3=20,05(m)

                                        Đáp số: 20,05m.

Câu 8.

Phương pháp:

- Tìm số thứ nhất = tổng của ba số tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Tìm số thứ hai = tổng của số thứ nhất và số thứ hai số thứ nhất.

- Tìm số thứ ba = tổng của số thứ hai và số thứ ba số thứ hai.

Cách giải:

Số thứ nhất là :

                  75,58=1,42

Số thứ hai là :

                  3,771,42=2,35

Số thứ ba là :

                   5,582,35=3,23

                         Đáp số: Số thứ nhất: 1,42;

                                      Số thứ hai: 2,35;

                                      Số thứ ba: 3,23.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về suy giảm khả năng lái xe - Yếu tố ảnh hưởng và tác động đến an toàn giao thông. Nguyên nhân, dấu hiệu, cách ứng phó và tuân thủ quy tắc giao thông.

Giới thiệu về viêm gan: nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng. Loại viêm gan: viêm gan virus, viêm gan do rượu và viêm gan học thuật. Triệu chứng và chu kỳ của viêm gan: mệt mỏi, đau bụng, thay đổi màu nước tiểu. Chẩn đoán và điều trị viêm gan: xét nghiệm máu, siêu âm, thuốc trị viêm gan, phẫu thuật gan, tiêm phòng vaccine.

Khái niệm về trầm cảm và nguyên nhân gây ra trầm cảm, triệu chứng và biểu hiện, cách điều trị và hỗ trợ cho người trầm cảm

Khái niệm về lo âu và ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý con người. Nguyên nhân gây ra lo âu gồm tác động tâm lý, môi trường và yếu tố di truyền. Các dạng lo âu phổ biến bao gồm lo âu tổn thương, lo âu xã hội và lo âu hoang mang. Các triệu chứng thường gặp của lo âu là triệu chứng về tâm lý và triệu chứng về cơ thể. Cách xử lý và điều trị lo âu bao gồm các phương pháp tự giúp và các phương pháp điều trị chuyên gia khuyến nghị.

Khái niệm về tuân thủ quy định và tầm quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, phân biệt giữa quy định và quy tắc, hệ thống quy định và ý thức tuân thủ.

Khái niệm về nguy cơ đe dọa tính mạng

Phân phối rượu etylic - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hóa học và ngành công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của rượu etylic. Quá trình phân phối và tác động của nhiệt độ, áp suất và dung môi. Ứng dụng của rượu etylic trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp.

Khái niệm kiểm soát chất lượng: định nghĩa, vai trò và phương pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất, bao gồm kiểm tra mẫu, kiểm tra quy trình và kiểm tra cuối cùng. Mô tả về tiêu chuẩn chất lượng, quy định và yêu cầu của nó. Giới thiệu các công cụ và kỹ thuật kiểm soát chất lượng, bao gồm biểu đồ kiểm soát, phân tích đồ thị và phương pháp đo lường.

Khái niệm về đảm bảo nguồn gốc sản phẩm

Khái niệm về đạo đức - ý nghĩa và tầm quan trọng trong đời sống và xã hội. Các nguyên tắc đạo đức bao gồm trung thực, tôn trọng, trách nhiệm, công bằng và lòng nhân ái. Đạo đức trong hành vi cá nhân bao gồm đối xử với người khác, quản lý thời gian và tài nguyên, và phát triển đức tin và tự trọng. Đạo đức trong xã hội bao gồm đối xử công bằng, đóng góp vào cộng đồng và tôn trọng đa dạng văn hóa.

Xem thêm...
×