Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 26 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Tìm x, biết:
a) 7,3×x+x×2,7−x=405
x=40 ☐
x=40,5 ☐
x=45 ☐
b) ¯x,x+x×8,9=60
x=4 ☐
x=5 ☐
x=6 ☐
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
A. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị
3180 mm = ......... m
a) 0,001m×3180=3,180m ☐
b) 3180mm×0,001=3,180m ☐
B. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị
1500 m2 = .......... ha
a) 1500m2×0,0001=0,15ha ☐
b 0,0001ha×1500=0,15ha ☐
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 25+2,18×5
=2,18+25×5
=2,18+125
=127,18 ☐
b) 25+2,18×5
=27,18×5
=135,90 ☐
c) 25+2,18×5
=25+10,90
=35,9 ☐
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chứa 0,75l dầu. Mỗi lít dầu hỏa nằng 0,76kg. Mỗi vỏ chai nặng 0,25kg.
Hỏi 24 chai dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 18kg B. 19,68kg C. 20,4kg
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2×4×8×0,5×0,125×(0,4321+0,5679)
b) 3,7×3,8+8,3×3,7−0,4×3,7×5
Câu 6. Tìm x và số thập phân ¯a,bc biết : ¯a,bcׯxx=77,33
Câu 7. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ thứ nhất đi nhiều hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 5,45km. Giờ thứ hai đi ít hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 4,15km. Giờ thứ ba đi được 48,75km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu:
a×(b+c)=a×b+a×c ; a×(b−c)=a×b−a×c
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) 7,3×x+x×2,7−x=405
x×7,3+x×2,7−x×1=405
x×(7,3+2,7−1)=405
x×9=405
x=405:9
x=45
Vậy kết quả lần lượt là: S; S; Đ.
b) ¯x,x+x×8,9=60
x×1,1+x×8,9=60
x×(1,1+8,9)=60
x×10=60
x=60:10
x=6
Vậy kết quả lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
+) 1m=1000mm, hay 1mm=11000m=0,001m.
+) 1ha=10000m2, hay 1m2=110000ha=0,0001ha.
Cách giải:
A. Phép tính khi đổi tên đơn vị 3180mm=...m là:
0,001m×3180=3,180m
Vậy kết quả lần lượt là: a) Đ ; b) S.
B. Phép tính khi đổi tên đơn vị 1500m2=...ha là:
0,0001ha×1500=0,15ha
Vậy kết quả lần lượt là: a) S ; b) Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
25+2,18×5
=25+10,90
=35,9
Vậy kết quả lần lượt là: a) S; b) S; c) Đ.
Câu 4.
Phương pháp:
- Tính số lít dầu hỏa có trong 24 chai = số lít dầu hỏa có trong 1 chai ×24.
- Tính cân nặng của lượng dầu hỏa có trong 24 chai = cân nặng của 1 lít dầu hỏa × số lít dầu hỏa có trong 24 chai.
- Tính cân nặng của 24 vỏ chai = cân nặng của 1 vỏ chai ×24.
- Tính cân nặng của 24 chai đựng đầy dầu hỏa = cân nặng của lượng dầu hỏa có trong 24 chai + cân nặng của 24 vỏ chai.
Cách giải:
Số lít dầu hỏa trong 24 chai là:
0,75×24=18 (lít)
18 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là :
0,76×18=13,68(kg)
24 vỏ chai nặng số ki-lô-gam là:
0,25×24=6(kg)
24 chai dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là :
13,68+6=19,68(kg)
Đáp số: 19,68kg.
Lưu ý: Có thể tính cân nặng của 1 chai đầy dầu hỏa bằng cách tính tổng cân nặng của 0,75 lít dầu hỏa và cân nặng của 1 vỏ chai. Sau đó để tính cân nặng của 24 chai đựng đầy dầu hỏa ta lấy cân nặng của 1 chai đầy dầu hỏa nhân với 24.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên lại với nhau.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu:
a×(b+c)=a×b+a×c ; a×(b−c)=a×b−a×c
Cách giải:
a) 2×4×8×0,5×0,125×(0,4321+0,5679)
=(2×0,5)×(4×0,25)×(8×0,125)×(0,4321+0,5679)
=1×1×1×1
=1
b) 3,7×3,8+8,3×3,7−0,4×3,7×5
=3,7×3,8+8,3×3,7−0,4×5×3,7
=3,7×3,8+8,3×3,7−2×3,7
=3,7×(3,8+8,3−2)
=3,7×10,1
=37,37
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng các tính chất:
+) Nếu a=b và c khác 0 thì a×c=b×c.
+) Nếu a=b và ab cùng chia hết cho c (c khác 0) thì a:c=b:c.
+ Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
Cách giải:
a) ¯a,bcׯxx=77,33
¯a,bc×100ׯxx=77,33×100 (cùng nhân với 100)
¯abcׯxx=7733
¯abc×x×11=703×11
¯abc×x=703 (cùng giảm 11 lần)
703 là số lẻ, suy ra ¯abc và x đều là số lẻ.
Vậy x chỉ có thể 1,3,5,7,9. Nhưng 703 chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên x=1.
¯abc×1=703
¯abc=703:1=703
Thử lại: 7,03×11=77,33.
Vậy số thập phân ¯a,bc là 7,03 và x=1.
Đáp số : 7,03 và x=1.
Câu 7.
Phương pháp:
- Vẽ sơ đồ biểu diễn số ki-lô-mét đi được trong mỗi giờ.
- Dựa vào sơ đồ để tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được.
- Tính độ dài quãng đường AB ta lấy số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được nhân với thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.
Cách giải:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy trung bình 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét:
48,75−4,15+5,45=50,05(km)
Quãng đường AB dài là:
50,05×3=150,15(km)
Đáp số: 150,15km.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365