Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 26 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm x, biết:

a) 7,3×x+x×2,7x=405

    x=40   ☐

    x=40,5    ☐

    x=45   ☐

b) ¯x,x+x×8,9=60

    x=4   ☐

    x=5   ☐

    x=6   ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

               3180 mm = ......... m

a) 0,001m×3180=3,180m  ☐

b) 3180mm×0,001=3,180m  ☐

B. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

              1500 m2 = .......... ha

a) 1500m2×0,0001=0,15ha  ☐

b 0,0001ha×1500=0,15ha  ☐

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 25+2,18×5

    =2,18+25×5

    =2,18+125

    =127,18  ☐

b) 25+2,18×5

    =27,18×5

    =135,90  ☐

c) 25+2,18×5

    =25+10,90

    =35,9  ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chứa 0,75l dầu. Mỗi lít dầu hỏa nằng 0,76kg. Mỗi vỏ chai nặng 0,25kg.

Hỏi 24 chai dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 18kg                                B. 19,68kg                            C. 20,4kg

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2×4×8×0,5×0,125×(0,4321+0,5679)

b) 3,7×3,8+8,3×3,70,4×3,7×5

Câu 6. Tìm x và số thập phân ¯a,bc biết :  ¯a,bcׯxx=77,33

Câu 7. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ thứ nhất đi nhiều hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 5,45km. Giờ thứ hai đi ít hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 4,15km. Giờ thứ ba đi được 48,75km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

 - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu:

a×(b+c)=a×b+a×c  ;    a×(bc)=a×ba×c

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) 7,3×x+x×2,7x=405

    x×7,3+x×2,7x×1=405

    x×(7,3+2,71)=405

    x×9=405

    x=405:9

    x=45

Vậy kết quả lần lượt là:   S;         S;        Đ. 

b) ¯x,x+x×8,9=60

    x×1,1+x×8,9=60

    x×(1,1+8,9)=60

    x×10=60

    x=60:10

    x=6

Vậy kết quả lần lượt là:   S;         S;        Đ. 

Câu 2. 

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

+) 1m=1000mm, hay 1mm=11000m=0,001m.

+) 1ha=10000m2, hay 1m2=110000ha=0,0001ha.

Cách giải:

A. Phép tính khi đổi tên đơn vị 3180mm=...m là:

                 0,001m×3180=3,180m

Vậy kết quả lần lượt là:   a) Đ ;                 b) S.      

B. Phép tính khi đổi tên đơn vị  1500m2=...ha là:

                  0,0001ha×1500=0,15ha 

Vậy kết quả lần lượt là:    a) S ;               b) Đ.

Câu 3. 

Phương pháp:

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách giải:

    25+2,18×5

    =25+10,90

    =35,9

Vậy kết quả lần lượt là:    a) S;          b) S;           c) Đ.

Câu 4. 

Phương pháp:

 - Tính số lít dầu hỏa có trong 24 chai = số lít dầu hỏa có trong 1 chai ×24.

- Tính cân nặng của lượng dầu hỏa có trong 24 chai = cân nặng của 1 lít dầu hỏa × số lít dầu hỏa có trong 24 chai.

- Tính cân nặng của 24 vỏ chai = cân nặng của 1 vỏ chai ×24.

- Tính cân nặng của 24 chai đựng đầy dầu hỏa = cân nặng của lượng dầu hỏa có trong 24 chai + cân nặng của 24 vỏ chai.

Cách giải:

Số lít dầu hỏa trong 24 chai là:

                0,75×24=18 (lít)

18 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là :

                 0,76×18=13,68(kg)

24 vỏ chai nặng số ki-lô-gam là:

                 0,25×24=6(kg) 

24 chai dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là :

                 13,68+6=19,68(kg)

                                          Đáp số: 19,68kg.

Lưu ý: Có thể tính cân nặng của 1 chai đầy dầu hỏa bằng cách tính tổng cân nặng của 0,75 lít dầu hỏa và cân nặng của 1 vỏ chai. Sau đó để tính cân nặng của 24 chai đựng đầy dầu hỏa ta lấy cân nặng của 1 chai đầy dầu hỏa nhân với 24

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên lại với nhau. 

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu:

a×(b+c)=a×b+a×c  ;    a×(bc)=a×ba×c

Cách giải:

a) 2×4×8×0,5×0,125×(0,4321+0,5679)

    =(2×0,5)×(4×0,25)×(8×0,125)×(0,4321+0,5679)

    =1×1×1×1

    =1

b) 3,7×3,8+8,3×3,70,4×3,7×5

    =3,7×3,8+8,3×3,70,4×5×3,7

    =3,7×3,8+8,3×3,72×3,7

    =3,7×(3,8+8,32)

    =3,7×10,1

    =37,37

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng các tính chất:

+) Nếu a=bc khác 0 thì a×c=b×c.

+) Nếu a=bab cùng chia hết cho c (c khác 0) thì a:c=b:c.

+ Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

Cách giải:

a) ¯a,bcׯxx=77,33

    ¯a,bc×100ׯxx=77,33×100 (cùng nhân với 100)

    ¯abcׯxx=7733

    ¯abc×x×11=703×11

    ¯abc×x=703   (cùng giảm 11 lần)

703 là số lẻ, suy ra ¯abcx đều là số lẻ.

Vậy x chỉ có thể 1,3,5,7,9. Nhưng 703 chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên x=1.

¯abc×1=703

¯abc=703:1=703

Thử lại: 7,03×11=77,33.

Vậy số thập phân ¯a,bc7,03x=1.

Đáp số : 7,03x=1.

Câu 7.

Phương pháp:

- Vẽ sơ đồ biểu diễn số ki-lô-mét đi được trong mỗi giờ.

- Dựa vào sơ đồ để tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được.

- Tính độ dài quãng đường AB ta lấy số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được nhân với thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.

Cách giải:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy trung bình 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét:

                48,754,15+5,45=50,05(km)

Quãng đường AB dài là:

                 50,05×3=150,15(km)

                                       Đáp số: 150,15km.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×