Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35

Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 2,08:0,05<2,08×20  ☐

b) 2,08:0,05=2,08×20  ☐

c) 2,08:0,05>2,08×20  ☐

Câu 3. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

                

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 534=5,34  ☐

b) 534=5,75  ☐

c) 2125=2,4  ☐

d) 2125=2,04  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm

36:0,12524×0,25+12:0,5 ....... 36×824:4+12×2

A. 36:0,12524×0,25+12:0,5 > 36×824:4+12×2

B. 36:0,12524×0,25+12:0,5 <36 ×824:4+12×2

C. 36:0,12524×0,25+12:0,5 = 36×824:4+12×2

Câu 6. Tìm x:

a) x×18:4=72×0,25

b) x×0,125=3,6+2,88

Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất

(792,36×0,75+792,36:4) : (7,2:0,1:10)

Câu 8. Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

Ta có:

A:0,1=A:110=A×10;   

A:0,01=A:1100=A×100

A:0,001=A:11000=A×1000

A×0,1=A×110=A:10

A×0,01=A×1100=A:100;

A×0,001=A×11000=A:1000.

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2. 

Phương pháp:

Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

Ta có: 2,08:0,05=41,6  ;          2,08×20=41,6.

Mà:    41,6=41,6.

Vậy:   2,08:0,05=2,08×20

Ta có kết quả như sau:     a) S;            b) Đ;           c) S.

Câu 3.

Phương pháp:

Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.

Cách giải:

Dãy A: 

0,18:0,2=0,9 ;                           0,18×2=0,36 ;

0,18:0,5=0,36 ;                         0,18×4=0,72 ;

0,18:0,25=0,72 ;                       0,18×5=0,9 ;

Dãy B:

0,24×0,2=0,048                  0,24:2=0,12 ;

0,24×0,5=0,12                    0,24:4=0,06 ;

0,24×0,25=0,06                  0,24:5=0,048.

Vậy ta có kết quả như sau:

                                         

Câu 4. 

Phương pháp:

Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.

Cách giải:

+) 534=575100=5,75 ;

+) 2125=24100=2,04 .

Vậy ta có kết quả như sau:      a) S;          b) Đ;          c) S;         d) Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

36:0,12524×0,25+12:0,5

=36:1824×14+12:12

 

=36×824:4+12×2

Chọn C

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) x×18:4=72×0,25

    x×18:4=18

    x×18=18×4 

    x×18=72

    x=72:18

    x=4

b) x×0,125=3,6+2,88

    x×0,125=6,48

    x×0,125=0,8

    x=0,8:0,125

    x=6,4

Câu 7.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng:   a×(b+c)=a×b+a×c.

- Khi chia một số thập phân cho 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 chữ số.

Cách giải:

(792,36×0,75+792,36:4) : (7,2:0,1:10)

=(792,36×0,75+792,36×0,25) : (7,2:0,1:10)

=729,36×(0,75+0,25): 72:10

=729,36×1:7,2

=729,36:7,2

=110,05

Câu 8. 

Phương pháp:

Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó (D nằm giữa A và B). Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.

- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong 1 giờ.

- Tìm thời gian để hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau (tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát) ta lấy hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia cho số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong 1 giờ.

Cách giải:

Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:

                 278,9180,5=98,4(km)

Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:

                  5430=24(km)

Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:

                   98,4:24=4,1 (giờ)

                   4,1 giờ =4 giờ 6 phút

                                             Đáp số: 4 giờ 6 phút.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về môi trường hoạt động

Khái niệm về kiểu cấu trúc và vai trò của nó trong lập trình.

Khái niệm về điều kiện vận hành và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau

Khái niệm về Điện áp vào và cách đo, mối quan hệ với dòng điện, và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Điện áp ra, định nghĩa và vai trò của nó trong các thiết bị điện. Điện áp ra được đo bằng volt và xác định mức độ mạnh yếu của điện áp trong mạch điện. Điện áp ra có vai trò quan trọng trong hiệu suất và hoạt động của các thiết bị. Cách đo Điện áp ra, bao gồm cả phương pháp đo bằng đồng hồ vạn năng.

Khái niệm về dòng điện vào và đơn vị đo lường

Khái niệm về Dòng điện ra và vai trò của nó trong mạch điện

Khái niệm về làm sạch và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Các loại chất gây ô nhiễm như hóa chất, khí thải, nước thải và chất độc hại. Phương pháp làm sạch môi trường bao gồm phương pháp vật lý, hóa học và sinh học. Các công nghệ làm sạch hiện đại như xử lý nước thải, xử lý khí thải và các công nghệ khác.

Khái niệm về nâng cao điện áp

Khái niệm cải thiện hiệu suất hệ thống điện lực

Xem thêm...
×