Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35
Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2,08:0,05<2,08×20 ☐
b) 2,08:0,05=2,08×20 ☐
c) 2,08:0,05>2,08×20 ☐
Câu 3. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 534=5,34 ☐
b) 534=5,75 ☐
c) 2125=2,4 ☐
d) 2125=2,04 ☐
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm
36:0,125−24×0,25+12:0,5 ....... 36×8−24:4+12×2
A. 36:0,125−24×0,25+12:0,5 > 36×8−24:4+12×2
B. 36:0,125−24×0,25+12:0,5 <36 ×8−24:4+12×2
C. 36:0,125−24×0,25+12:0,5 = 36×8−24:4+12×2
Câu 6. Tìm x:
a) x×18:4=72×0,25
b) x×0,125=3,6+2,88
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất
(792,36×0,75+792,36:4) : (7,2:0,1:10)
Câu 8. Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
Ta có:
A:0,1=A:110=A×10;
A:0,01=A:1100=A×100;
A:0,001=A:11000=A×1000;
A×0,1=A×110=A:10;
A×0,01=A×1100=A:100;
A×0,001=A×11000=A:1000.
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2.
Phương pháp:
Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có: 2,08:0,05=41,6 ; 2,08×20=41,6.
Mà: 41,6=41,6.
Vậy: 2,08:0,05=2,08×20
Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S.
Câu 3.
Phương pháp:
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
Cách giải:
Dãy A:
0,18:0,2=0,9 ; 0,18×2=0,36 ;
0,18:0,5=0,36 ; 0,18×4=0,72 ;
0,18:0,25=0,72 ; 0,18×5=0,9 ;
Dãy B:
0,24×0,2=0,048 0,24:2=0,12 ;
0,24×0,5=0,12 0,24:4=0,06 ;
0,24×0,25=0,06 0,24:5=0,048.
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 4.
Phương pháp:
Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.
Cách giải:
+) 534=575100=5,75 ;
+) 2125=24100=2,04 .
Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
36:0,125−24×0,25+12:0,5
=36:18−24×14+12:12
=36×8−24:4+12×2
Chọn C
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính giá trị vế phải trước.
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) x×18:4=72×0,25
x×18:4=18
x×18=18×4
x×18=72
x=72:18
x=4
b) x×0,125=3,6+2,88
x×0,125=6,48
x×0,125=0,8
x=0,8:0,125
x=6,4
Câu 7.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: a×(b+c)=a×b+a×c.
- Khi chia một số thập phân cho 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 chữ số.
Cách giải:
(792,36×0,75+792,36:4) : (7,2:0,1:10)
=(792,36×0,75+792,36×0,25) : (7,2:0,1:10)
=729,36×(0,75+0,25): 72:10
=729,36×1:7,2
=729,36:7,2
=110,05
Câu 8.
Phương pháp:
Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó (D nằm giữa A và B). Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.
- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong 1 giờ.
- Tìm thời gian để hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau (tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát) ta lấy hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia cho số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong 1 giờ.
Cách giải:
Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:
278,9−180,5=98,4(km)
Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:
54−30=24(km)
Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:
98,4:24=4,1 (giờ)
4,1 giờ =4 giờ 6 phút
Đáp số: 4 giờ 6 phút.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365