Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Số 93085 đọc là :

A. Chín nghìn ba mươi trăm tám mươi lăm

B. Chín trăm ba mươi trăm tám mươi lăm

C. Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm

D. Chín ba nghìn không tám lăm

Câu 2. 

Số lớn nhất trong các số: 85 091, 85 190, 58 901, 58 910 là:

A. 85 091                                    B. 85 190

C. 58 901                                    D. 58 910

Câu 3.  Điền dấu  (>,<,=) vào chỗ chấm :

      6024060000+200+4

A. <                          B. >                     C. = 

Câu 4.  Nếu a=8260 thì giá trị biểu thức 35420a:4 là :

A. 2 065                                    B. 8 855

C. 6 790                                    D. 33 355.

Câu 5. Một tổ công nhân trong 5 ngày làm được 425 dụng cụ. Hỏi với mức làm như thế thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được bao nhiêu dụng cụ ?

A. 765 dụng cụ                  B. 675 dụng cụ

C. 756 dụng cụ                  D. 567 dụng cụ

Câu 6. Hai số có tổng là 1035, số lớn hơn số bé 117 đơn vị. Vậy số lớn là:

A. 459                                        B. 567

C. 576                                        D. 765

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72638 + 80133  

b) 780135 – 498023

c) 2316 × 42

d) 13036 : 28 

Bài 2.

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

37 109 ; 29 815 ; 48 725 ; 19 624 ; 20 001.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

65 008 ; 27 912 ; 84 109 ; 12 754 ; 39 789.

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức sau :

a)7536124×5                             b)(7536+124):5

Bài 4.  Tìm x, biết :

a)3408+x=8034                         b)x1276=4324

c)x×8=2016                               d)x:6=2025

Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 124cm, chiều rộng bằng 14 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.


Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Cách giải:

Số 93085 đọc là "Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm".

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có: 

58901<58910<85091<85190.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 85190.

Chọn B.

Câu 3. 

Phương pháp:

Viết tổng 60000+200+4 thành số tự nhiên rồi so sánh với số 60240

Cách giải:

Ta có: 60000+200+4=60204.

Mà:    60240>60204.

Vậy:  60240>60000+200+4.

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Biểu thức có phép chia và phép trừ thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

Nếu a=8260 thì 35420a:4=354208260:4 =354202065=33355.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

- Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày ta lấy số dụng cụ làm được trng 5 ngày chia cho 5.

- Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 9 ngày ta lấy số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày nhân với 9.

Cách giải:

Trong 1 ngày tổ công nhân làm được số dụng cụ là:

             425 : 5 = 85 (dụng cụ)

Với mức làm như thế thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được số dụng cụ là:

             85 × 9 = 765 (dụng cụ)

                              Đáp số: 765 dụng cụ

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

        Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Cách giải:

Số lớn là:

          (1035 + 117) : 2 = 576

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. 

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Cách giải:

a) So sánh các số ta có:

 19 624  <  20 001  <  29 815  <  37 109  <  48 725.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

19 624 ;    20 001 ;    29 815 ;    37 109 ;    48 725. 

b) So sánh các số ta có:

84 109  >  65 008  >  39 789  >  27 912  >  12 754.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

84 109  ;   65 008  ;   39 789  ;   27 912  ;   12 754.

Bài 3.

Phương pháp

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a)7536124×5

     =7536620

     =6916

b)(7536+124):5

     =7660:5

     =1532

Bài 4. 

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính chiều rộng = chiều dài : 4.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

124:4=31(cm) 

Chu vi hình chữ nhật đó là :

(124+31)×2=310(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là :

124×31=3844(cm2)

           Đáp số: Chu vi: 310cm;

                     Diện tích: 3844cm2.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về fashion trends - Định nghĩa và tầm quan trọng trong ngành thời trang.

Khái niệm và vai trò của Differentiate trong toán học và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác

Khái niệm về social classes - Định nghĩa và vai trò của nó trong xã hội. Các loại social classes - Upper class, middle class và lower class. Đặc điểm của từng loại social classes - Upper class có thu nhập cao, middle class có thu nhập trung bình và lower class có thu nhập thấp. Sự chuyển động giữa các loại social classes - Tiến bộ và thoái lùi.

Khái niệm và tầm ảnh hưởng của thời kỳ Renaissance đến nghệ thuật và khoa học châu Âu.

Khái niệm về Status Symbol và các loại biểu tượng đẳng cấp trong xã hội. Tác động của Status Symbol đến hành vi và quan hệ xã hội của con người. Cách phân biệt giá trị thật và giá trị giả của Status Symbol giúp mua sắm thông minh hơn.

Khái niệm về Lace - Định nghĩa và lịch sử phát triển của nó. Cấu trúc và loại Lace - Lace đan tay, Lace máy và các loại Lace khác. Công dụng của Lace - Trang trí, thời trang, trang trí cưới hỏi và các món quà handmade. Kỹ thuật đan Lace - Loại mũi kim, các bước thực hiện và lưu ý khi đan.

Khái niệm về thêu - Lịch sử, vai trò và nghệ thuật | Công cụ và kỹ thuật thêu - Điểm thêu và cách thực hiện | Vật liệu và màu sắc trong thêu - Chỉ thêu, vải thêu và phối màu | Các loại thêu khác nhau - Thêu tay, thêu máy và thêu điện tử.

Khái niệm về quý tộc và các dạng quý tộc trên thế giới, phong trào quý tộc và tính chất và đặc điểm của quý tộc

Thời kỳ 18th century: Sự phát triển của khoa học, triết học và nghệ thuật, sự kiện lịch sử quan trọng, văn hóa và nghệ thuật nổi tiếng, tiến bộ khoa học và công nghệ.

Tổng quan về thời đại và các sự kiện chính của thế kỷ 19, cải cách giáo dục, quyền bình đẳng và phong trào phụ nữ, các nhà tư tưởng và thay đổi tư tưởng, khoa học và công nghệ trong thế kỷ 19.

Xem thêm...
×