Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12
Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 9 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 10 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 11 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12 Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 12
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 12
Đề bài
Câu 1. Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA=a√3, tam giác ABC vuông cân tại Avà BC=a√3. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A. a3√34. B. a3√32. C. 3a3√34. D. a3√36.
Câu 2. Cho hàm số y=ax4+bx2+c có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. a<0,b>0,c<0. B. a>0,b>0,c<0.
C. a>0,b<0,c>0. D. a>0,b<0,c<0.
Câu 3. Khối bát diện đều (như hình vẽ bên dưới) thuộc khối đa diện nào?
A. {3;5}. B. {5;3}. C. {3;4}. D. {4;3}.
Câu 4. Cho hình nón có bán kính đáy bằng a, góc ở đỉnh bằng 900. Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng
A. a√3. B. a. C. 2a. D. a√2.
Câu 5. Cho a là số thực dương khác 1. Giá trị của biểu thức log3(3a)−3loga3√a bằng
A. 1+log3a. B. −log3a. C. log3a. D. log3a−1.
Câu 6. Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−2;2). B. (−∞;0). C. (1;+∞). D. (0;2).
Câu 7. Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng a√3. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A. a3√56. B. a3√106. C. a3√102. D. a3√52.
Câu 8. Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a√2 và mỗi mặt bên đều có diện tích bằng 4a2. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A. 2a3√6. B. 2a3√6.3. C. a3√63. D. a3√6.
Câu 9. Tập nghiệm của bất phương trình log12(3x−2)>log12(4−x) là
A. S=(23;3). B. S=(−∞;32). C. S=(23;32). D. S=(32;4).
Câu 10. Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm là f′(x)=(x−1)(x−2)(x−3)4. Số điểm cực trị của hàm số y=f(x) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 11. Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R∖{2} và có bảng biến thiên như sau:
Số các đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=f(x) là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 12. Đạo hàm của hàm số y=ln(x2+e2) là
A. y′=2xx2+e2. B. y′=2x(x2+e2)2. C. y′=2x+2ex2+e2. D. y′=2x+2e(x2+e2)2.
Câu 13. Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có tam giác ABC vuông tại A,AB=2,AC=2√2 và B′C=4. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A. 8√2. B. 4√2. C. 2√2. D. 6√2.
Câu 14. Cho mặt cầu (S) có diện tích bằng 4πa2. Thể tích của khối cầu (S) bằng
A. 64πa33. B. πa33. C. 4πa33. D. 16πa33.
Câu 15.
Cho hàm số y=f(x) xác định liên tục trên đoạn [−2;2] và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. min[−2;2]f(x)=2. B. min[−2;2]f(x)=0. C. min[−2;2]f(x)=−2. D. min[−2;2]f(x)=−1.
Câu 16. Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x2+8x3−8 là
A. x=2. B. x=−2. C. x=1. D. x=−1.
Câu 17. Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho là
A. y=−x+2x−1. B. y=x+2x−1. C. y=x+2x+1. D. y=x−3x−1.
Câu 18. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình 3x2−3x+4=9 là
A. 2. B. −3. C. 3. D. 4.
Câu 19. Giá trị lớn nhất của hàm số y=x3−12x+2 trên đoạn [−3;0] bằng
A. 16. B. 11. C. 2. D. 18.
Câu 20. Có bao nhiêu hình đa diện trong các hình dưới đây?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R và f′(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−1;1). B. (−∞;2). C. (1;+∞). D. (2;+∞).
Câu 22. Biết biểu thức 5√x33√x2√x(x>0) được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là xα. Khi đó, giá trị của α bằng
A. 3110. B. 2330. C. 5330. D. 3715.
Câu 23. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB thì đường gấp khúc BCA tạo thành
A. mặt nón. B. hình nón. C. hình trụ D. hình cầu.
Câu 24. Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính R=3. Một mặt phẳng (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ điểm O đến (P) bằng 1. Chu vi đường tròn (C) bằng
A. 4π. B. 8π. C. 2√2π. D. 4√2π.
Câu 25. Cho a,b,c là các số thực dương khác 1. Mệnh đề nào dưới đây sai?
A. logabc=logab−logac. B. logab=logcalogcb.
C. loga(bc)=logab+logac. D. logabα=αlogab.
Câu 26. Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới?
A. y=x3−3x−1. B. y=−x4+3x2−1. C. y=x4−2x2−1. D. y=−x3+3x−1.
Câu 27. Khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh cạnh AB thì đường gấp khúc ABCD tạo thành
A. lăng trụ. B. mặt trụ. C. hình trụ. D. khối trụ.
Câu 28. Một hình trụ có diện tích toàn phần là 10πa2 và bán kính đáy bằng a. chiều cao của hình trụ đã cho bằng
A. 3a. B. 4a. C. 2a. D. 6a.
Câu 29. Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
A. 5. B. 2. C. 0. D. 1.
Câu 30. Tập xác định của hàm số y=(x2+3x−4)−π là
A. (−∞;−4)∪(1;+∞). B. (−4;1). C. R∖{−4;1}. D. R.
Câu 31. Tất cả giá trị của tham số m sao cho hàm số y=x2+mx+1x+m đạt cực tiểu tại điểm x=2 là
A. m=−1;m=−3. B. m=−3. C. m=−1. D. m=1;m=3.
Câu 32. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA=a√6 và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 60O. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng
A. 4a√2. B. 8a√2. C. a√2. D. 2a√2.
Câu 33. Biết đồ thị của hàm số y=(2m−1)x+3x−m+1 (m là tham số) có hai đường tiệm cận. Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận và A(4;7). Tổng của tất cả các giá trị của tham số m sao cho AI=5 là
A. 425. B. 2. C. 325. D. 255.
Câu 34. Ông An mua một chiếc ô tô giá 700 triệu đồng. Ông An trả trước 500 triệu đồng, phần tiền còn lại được thanh toán theo phương thức trả góp với một số tiền cố định hàng tháng, lãi suất 0,75%/tháng. Hỏi hàng tháng, ông An phải trả số tiền là bao nhiêu (làm tròn đến nghìn đồng) để sau đúng 2 năm thì ông trả hết nợ? (Giả sử lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian này)
A. 9.236.000 đồng. B. 9.316.948 đồng. C. 9.970.000 đồng. D. 9.971.000 đồng.
Câu 35. Cho a,b là hai số thực khác 0 thỏa mãn (164)a2+4ab=(3√256)3a2−10ab. Tỉ số ba bằng
A. 7621 B. 763 C. 214 D. 421
Câu 36. Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a¸M là trung điểm của BC, hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng(ABC) trùng với trung điểm H của đoạn thẳng AM, góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC) bằng 60o. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
A. a3√316 B. 3a3√316 C. 3a3√38 D. a3√38
Câu 37. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình x3−3x+1+m=0 có ba nghiệm thực phân biệt.
A. m∈(−3;1) B. m∈(1;3) C. m∈(−2;2) D. m∈(−1;3)
Câu 38. Biết giá trị lớn nhất của hàm số y=−x2+4x−m trên đoạn [−1;3] bằng 10. Giá trị của tham số m là
A. m=−6 B. m=−7 C. m=3 D. m=15
Câu 39. Tất cả các giá trị của tham số m sao cho hàm số y=x3−mx2−(m−6)x+1 đồng biến trên khoảng (0;4) là
A. m≤3 B. 3≤m≤6 C. m≤6 D. m<3
Câu 40. Cho hàm số f(x) nghịch biến trên R. Giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x)=e3x2−2x3−f(x) trên đoạn [0;1] bằng
A. f(0) B. e−f(1) C. f(1) D. 1−f(0)
Câu 41. Cho a,b,c là các số nguyên dương. Giả sử log18(2430)=alog183+blog185+c. Giá trị của biểu thức 3a+b+1 bằng
A. 9 B. 11 C. 1 D. 7
Câu 42. Cho hình trụ (T) có chiều cao bằng 8a. Một mặt phẳng (α) song song với trục cà cách trục của hình trụ này một khoảng bằng 3a, đồng thời (α) cắt (T) theo thiết diện là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A. 40πa2 B. 30πa2 C. 60πa2 D. 80πa2
Câu 43. Đặt S=(a;b) là tập nghiệm của bất phương trình 3log2(x+3)−3≤log2(x+7)3−log2(2−x)3. Tổng của tất cả các giá trị nguyên thuộc S bằng:
A. −2 B. −3 C. 2 D. 3
Câu 44. Biết phương trình 9x−2.12x−16x=0 có một nghiệm dạng x=loga4(b+√c), với a,b,c là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức a+2b+3c bằng
A. 9. B. 2. C. 8. D. 11.
Câu 45. Cho khối lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của A′ trên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm của cạnh AB, góc giữa đường thẳng A′A và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
A. 3a38. B. a3√32. C. a38. D. a3√34.
Câu 46. Một hòn đảo ở vị trí C cách bờ biển d một khoảng BC=4km. Trên bờ biển d người ta xây một nhà máy điện tại vị trí A. Để kéo đường dây điện ra ngoài đảo, người ta đặt một trụ điện ở vị trí S trên bờ biển (như hình vẽ). Biết rằng khoảng cách từ B đến A là 16 km, chi phí để lắp đặt mỗi km dây điện dưới nước là 20 triệu đồng và lắp đặt ở đất liền là 12 triệu đồng. Hỏi trụ điện cách nhà máy điện một khoảng bao nhiêu để chi phí lắp đặt thấp nhất?
A. 16km. B. 3km. C. 4km. D. 13km.
Câu 47. Người ta thiết kế một chiếc thùng hình trụ có thể tích V cho trước. Biết rằng chi phí làm mặt đáy và nắp của thùng bằng nhau và gấp 3 lần chi phí làm mặt xung quanh của thùng (chi phí cho mỗi đơn vị diện tích). Gọi h,r lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của thùng. Tỉ số hr bằng bao nhiêu để chi phí sản xuất chiếc thùng đã cho thấp nhất?
A. hr=2. B. hr=6. C. hr=8. D. hr=3.
Câu 48. Tất cả giá trị của tham số m sao cho bất phương trình log0,02(log2(3x+1))>log0,02m có nghiệm với mọi số thực âm là
A. m<2. B. m≥1. C. 0<m<1. D. m>1.
Câu 49. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 3a, SA=a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC;M,N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Thể tích của khối tứ diện AMNG bằng
A. a3√38. B. 3√3a316. C. 3√3a38. D. 9√3a316.
Câu 50. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng y=−x+m cắt đồ thị hàm số y=x−2x−1 tại hai điểm phân biệt A,B sao cho OA2+OB2=8?
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Lời giải chi tiết
1. A |
2. D |
3. C |
4. D |
5. C |
6. B |
7. B |
8. D |
9. C |
10. D |
11. C |
12. A |
13. B |
14. C |
15. C |
16. A |
17. B |
18. C |
19. D |
20. C |
21. D |
22. B |
23. B |
24. D |
25. B |
26. D |
27. C |
28. B |
29. A |
30. A |
31. C |
32. C |
33.A |
34. B |
35. C |
36. A |
37. A |
38. A |
39. A |
40. D |
41. B |
42. D |
43. A |
44. D |
45. A |
46. D |
47. B |
48. B |
49. A |
50. B |
Câu 1
Phương pháp:
- Áp dụng định lí Pytago tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông cân ABC, từ đó tính diện tích ΔABC.
- Thể tích khối chóp V=13S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp
Cách giải:
Xét tam giác ABC vuông cân tại A ta có
AB2+AC2=BC2⇔2AB2=(a√3)2⇔AB2=3a22.
⇒AB=a√62=AC⇒SΔABC=12AB.AC=3a24.
Vậy thể tích khối chóp S.ABC là VS.ABC=13.SA.SΔABC=13.a√3.3a24=a3√34.
Chọn A.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng cách đọc đồ thị hàm số trùng phương y=ax4+bx2+c(a≠0).
- Đồ thị có nhánh cuối cùng đi lên (xuống) suy ra a>0(a<0).
- Đồ thị cắt trục tung tại điểm nằm trên (dưới) trục hoành suy ra c>0(c<0).
- Hàm số có 3 (1) điểm cực trị suy ra ab<0 (ab≥0).
Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy:
- Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên nên a>0.
- Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm nằm dưới trục hoành nên c<0.
- Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên ab<0⇒b<0 (vì a>0)
Vậy a>0,b<0,c<0.
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Sử dụng: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi thỏa mãn
+ Các mặt của nó là các đa giác đều p cạnh.
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p;q}.
Cách giải:
Hình bát diện đều có các mặt là tam giác đều nên p=3 và mỗi đỉnh là đỉnh chung của 4 mặt nên q=4.
Vậy khối bát diện đều là khối đa diện {3;4}.
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pytago để tính độ dài đường sinh của hình nón.
Cách giải:
Đường kính đáy là AB=2a.
Tam giác SAB vuông cân tại S, ta có SA2+SB2=AB2⇔SA2+SA2=(2a)2.
⇔2SA2=4a2⇒SA=a√2.
Vậy đường sinh của hình nón là l=a√2.
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Sử dụng công thức : loga(bc)=logab+logac,logabα=αlogab với 0<a≠1;b,c>0.
Cách giải:
Với a>0,a≠1 ta có:
log3(3a)−3loga3√a=log33+log3a−loga(3√a)3=1+log3a−logaa=1+log3a−1=log3a
Chọn C.
Câu 6
Phương pháp:
Quan sát đồ thị hàm số để tìm khoảng nghịch biến: Trên khoảng (a;b) quan sát từ trái qua phải, đồ thị hàm số đi xuống thì hàm số nghịch biến trên (a;b).
Cách giải:
Từ đồ thị hàm số ta thấy với x∈(−∞;0) thì đồ thị hàm số đi xuống nên hàm số nghịch biến trên (−∞;0).
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
- Xác định đường cao của khối chóp đều.
- Sử dụng định lí Pytago để tính chiều cao của khối chóp.
- Thể tích khối chóp V=13S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp.
Cách giải:
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của hình vuông ABCD⇒SO⊥(ABCD).
Theo bài ra ta có : AB=a;SA=a√3.
Hình vuông ABCD cạnh a có AC=AB√2=a√2 ⇒OA=AC2=a√22.
Xét tam giác SAO vuông tại O ta có SO=√SA2−AO2 =√(a√3)2−(a√22)2=a√102.
Vậy thể tích khối chóp là VS.ABCD=13SO.SABCD=13.SO.AB2=13.a√102.a2=a3√106.
Chọn B.
Câu 8
Phương pháp:
- Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng, dựa vào đó tính chiều cao của lăng trụ.
- Thể tích lăng trụ V=S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao lăng trụ.
Cách giải:
Các mặt bên của hình lăng trụ tam giác đều là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABB′A′ ta có SABB′A′=AB.AA′ ⇔4a2=a√2.AA′⇔AA′=2a√2.
Diện tích đáy SΔABC=AB2√34=(a√2)2.√34=a2√32 (Do tam giác ABC đều).
Vậy thể tích khối lăng trụ là V=AA′.SΔABC=2a√2.a2√32=a3√6.
Chọn D.
Câu 9
Phương pháp:
Giải bất phương trình dạng logaf(x)>logag(x)⇔0<f(x)<g(x) (với 0<a<1)
Cách giải:
Ta có: log12(3x−2)>log12(4−x)
⇔0<3x−2<4−x⇔{3x−2>04x<6⇔{x>23x<32.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình S=(23;32).
Chọn C.
Chú ý: Khi giải phương trình hoặc bất phương trình lôgarit cần phải đặc biệt chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
Câu 10
Phương pháp:
Số điểm cực trị của hàm số y=f(x) có f′(x) là đa thức là số nghiệm bội lẻ của phương trình f′(x)=0.
Cách giải:
Xét f′(x)=0⇔(x−1)(x−2)(x−3)4=0⇔[x=1x=2x=3.
Trong các nghiệm trên có x=3 là nghiệm bội chẵn nên không phải cực trị.
Vậy hàm số y=f(x) có hai điểm cực trị x=1,x=2.
Chọn D.
Câu 11
Phương pháp:
Cho hàm số y=f(x) (C) xác định trên D.
Đường thẳng y=y0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) nếu 1 trong các điều kiện sau được thỏa mãn
limx→+∞f(x)=y0; limx→−∞f(x)=y0.
Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (C) nếu 1 trong các điều kiện sau được thỏa mãn
limx→x+0f(x)=−∞;limx→x+0f(x)=+∞; limx→x−0f(x)=+∞; limx→x−0f(x)=−∞ .
Cách giải:
Từ BBT ta thấy limx→±∞f(x)=1 nên y=1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x).
Và limx→−2−f(x)=+∞;limx→−2+f(x)=−∞ nên x=−2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x).
Vậy đồ thị hàm số y=f(x) có hai đường tiệm cận.
Chọn C.
Câu 12
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính đạo hàm: (lnu)′=u′u.
Cách giải:
Ta có y′=(ln(x2+e2))′=(x2+e2)′x2+e2=2xx2+e2.
Chọn A.
Câu 13
Phương pháp:
- Tính diện tích đáy, sử dụng công thức diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
- Áp dụng định lí Pytago để tính chiều cao của khối lăng trụ.
- Thể tích lăng trụ V=S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao lăng trụ.
Cách giải:
Tam giác ABC vuông tại A nên SΔABC=12AB.AC=12.2.2√2=2√2.
Xét tam giác ABC vuông tại A ta có BC=√AB2+AC2=√22+(2√2)2=2√3.
Xét tam giác BB′C vuông tại B ta có BB′=√B′C2−BC2=√42−(2√3)2=2.
Vậy thể tích khối lăng trụ là V=BB′.SΔABC=2.2√2=4√2.
Chọn B.
Câu 14
Phương pháp:
- Mặt cầu có bán kính R thì có diện tích S=4πR2, từ đó tính bán kính R.
- Thay vào công thức V=43πR3 tính thể tích khối cầu.
Cách giải:
Gọi R là bán kính mặt cầu ta có S=4πR2=4πa2⇒R=a.
Vậy thể tích khối cầu là V=43πa3.
Chọn C.
Câu 15
Phương pháp:
Quan sát đồ thị hàm số để tìm giá trị nhỏ nhất trên đoạn [−2;2].
Cách giải:
Trên đoạn [−2;2] ta thấy điểm thấp nhất của đồ thị hàm số là điểm có tọa độ (−2;−2) nên giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [−2;2] là −2, đạt được khi [x=−2x=1.
Chọn C.
Câu 16
Phương pháp:
Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu 1 trong các điều kiện sau được thỏa mãn : limx→x+0f(x)=−∞;limx→x+0f(x)=+∞; limx→x−0f(x)=+∞; limx→x−0f(x)=−∞ .
Cách giải:
TXĐ: D=R∖{2}.
Sử dụng MTCT ta có: limx→2+y=limx→2+x2+8x3−8=+∞.
Vậy đường thẳng x=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x3+8x3−8.
Chọn A.
Câu 17
Phương pháp:
- Quan sát BBT xác định các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, từ đó loại đáp án: Đồ thị hàm số y=ax+bcx+d có y=ac là tiệm cận ngang và x=−dc là tiệm cận đứng.
Cách giải:
Từ BBT ta có {limx→±∞=1limx→1+=+∞ nên y=1 là tiệm cận ngang và x=1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Từ các đáp án ta thấy đồ thị hàm số y=x+2x−1 có y=1 là tiệm cận ngang và x=1 là tiệm cận đứng.
Chọn B.
Câu 18
Phương pháp:
Giải phương trình mũ dạng af(x)=ag(x)⇔f(x)=g(x)(0<a≠1).
Cách giải:
Ta có
3x2−3x+4=9⇔x2−3x+4=2⇔x2−3x+2=0⇔[x=1x=2
Tổng các nghiệm của phương trình là 2+1=3.
Chọn C.
Câu 19
Phương pháp:
Tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) trên [a;b]⊂D (D là TXĐ của hàm số).
- Tính f′(x), giải phương trình f′(x)=0 tìm được các nghiệm xi∈[a;b] và các giá trị xj làm cho f′(x) không xác định
- Tính f(xi),f(xj),f(a),f(b)
- Khi đó max[a;b]f(x)=max{f(xi),f(xj),f(a),f(b)} và min[a;b]f(x)=min{f(xi),f(xj),f(a),f(b)}
Cách giải:
Đặt y=f(x)=x3−12x+2
TXĐ: D=R. Ta có [−3;0]⊂R.
Xét f′(x)=0⇔3x2−12=0⇔[x=2∉[−3;0]x=−2∈[−3;0]
Ta có f(0)=2;f(−3)=11;f(−2)=18.
Vậy max[−3;0]f(x)=f(−2)=18.
Chọn D.
Câu 20
Phương pháp:
Khối đa diện (H) là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H)
Cách giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy có hình 1 không phải hình đa diện.
Ba hình còn lại đều là hình đa diện.
Chọn C.
Câu 21
Phương pháp:
Quan sát đồ thị hàm số y=f′(x)
Nếu đồ thị hàm số f′(x)nằm phía trên trục hoành thì f′(x)>0 hay hàm số y=f(x) đồng biến
Nếu đồ thị hàm số f′(x)nằm phía dưới trục hoành thì f′(x)>0 hay hàm số y=f(x) nghịch biến
Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy trên khoảng (2;+∞) thì đồ thị hàm số f′(x) nằm phía trên trục hoành nên f′(x)>0 hay hàm số y=f(x) đồng biến.
Chọn D.
Câu 22
Phương pháp:
Sử dụng công thức n√am=amn,am.an=am+n(a>0)
Cách giải:
Ta có:
5√x33√x2√x=5√x33√x2.x12=5√x33√x52=5√x3x52:3=5√x3x56=5√x3+56=5√x236=x236.15=x2330
Vậy α=2330.
Chọn B.
Câu 23
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa hình nón tròn xoay.
Cách giải:
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB thì đường gấp khúc BCA tạo thành hình nón.
Chọn B.
Câu 24
Phương pháp:
- Sử dụng định lý Pytago để tính bán kính r của đường tròn giao tuyến.
- Chu vi đường tròn bán kính r là C=2πr.
Cách giải:
Theo bài ra ta có OA=R=3,OH=d(O;(P))=1.
Xét tam giác OHA vuông tại H thì HA=√OA2−OH2=√32−12=2√2.
Vậy chu vi đường tròn cần tìm là C=2π.HA=2π.2√2=4√2π.
Chọn D.
Câu 25
Phương pháp:
Sử dụng các công thức với a,b,c dương và khác 1.
logabc=logab−logacloga(bc)=logab+logaclogabα=αlogablogab=logcblogca
Cách giải:
Vì logab=logcblogca nên câu B sai.
Chọn B.
Câu 26
Phương pháp:
- Sử dụng dạng đồ thị nhận biết hàm số đa thức bậc ba y=ax3+bx2+cx+d(a≠0) hay bậc bốn trùng phương y=ax4+bx2+c(a≠0).
- Dựa vào nhánh cuối cùng của đồ thị suy ra dấu của hệ số a.
Cách giải:
Từ hình vẽ ta suy ra đồ thị của hàm đa thức bậc ba nên loại B và C.
Vì từ đồ thị hàm số ta thấy nhánh cuối cùng của đồ thị đi xuống nên a<0, do đó loại đáp án A.
Vậy chỉ có hàm số y=−x3+3x−1 thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 27
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa hình trụ tròn xoay.
Cách giải:
Khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh cạnh AB thì đường gấp khúc ABCD tạo thành hình trụ có chiều cao AB và bán kính đáy là AD.
Chọn C.
Câu 28
Phương pháp:
Hình trụ có chiều cao h và bán kính đáy r thì có diện tích toàn phần là Stp=2πrh+2πr2.
Cách giải:
Gọi h là chiều cao hình trụ
Ta có Stp=2πrh+2πr2
⇔10πa2=2πa.h+2πa2⇔2πah=8πa2⇔h=4a
Chọn B.
Câu 29
Phương pháp:
Quan sát BBT để tìm giá trị cực đại của hàm số.
Cách giải:
Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=2 và giá trị cực đại là y=5.
Chọn A.
Chú ý: Phân biệt điểm cực trị và giá trị cực trị của hàm số.
Câu 30
Phương pháp::
Hàm số (f(x))α với α không là số nguyên xác định khi và chỉ khi f(x) xác định và f(x)>0.
Cách giải:
Hàm số y=(x2+3x−4)−π có −π∉Z.
ĐK: x2+3x−4>0⇔[x>1x<−4.
TXĐ: D=(−∞;−4)∪(1;+∞).
Chọn A.
Câu 31
Phương pháp:
Hàm số y=f(x) đạt cực tiểu tại điểm x=x0 khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x0 và {f′(x0)=0f″(x0)>0.
Cách giải:
TXĐ: D=R∖{−m}.
Ta có
y′=(2x+m)(x+m)−(x2+mx+1)(x+m)2=2x2+2mx+mx+m2−x2−mx−1(x+m)2=x2+2mx+m2−1(x+m)2
Điều kiện cần để hàm số đạt cực tiểu tại x=2 là:
y′(2)=0⇔22+2m.2+m2−1(2+m)2=0⇒{m2+4m+3=0m≠−2⇔[m=−1m=−3
Với m=−3 ta có y′=x2−6x+8(x−3)2=0⇒[x=2x=4.
Lại có
y″=(2x−6)(x−3)2−2(x−3)(x2−6x+8)(x−3)4=(2x−6)(x−3)−2(x2−6x+8)(x−3)3=2(x−3)3
⇒y″(2)=−2<0 nên x=2 là điểm cực đại của hàm số. Hay m=−3 không thỏa mãn.
Với m=−1 ta có y′=x2−2x(x−1)2=0⇔[x=0x=2.
Lại có
y″=(2x−2)(x−1)2−2(x−1)(x2−2x)(x−1)4=(2x−2)(x−1)−2(x2−2x)(x−1)4=2(x−1)4
⇒y″(2)=2>0 nên x=2 là điểm cực tiểu của hàm số (thỏa mãn).
Vậy m=−1 thỏa mãn đề bài.
Chọn C.
Câu 32
Phương pháp:
- Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp là điểm cách đều tất cả các đỉnh của khối chóp.
- Xác định góc giữa SC và (ABCD) là góc giữa SC và hình chiếu của SC lên (ABCD).
- Tính toán bán kính mặt cầu ngoại tiếp dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Cách giải:
Ta có {BC⊥SABC⊥AB⇒BC⊥(SAB)⇒BC⊥SB hay ^SBC=900
Lại có {CD⊥SACD⊥AD⇒CD⊥(SAD)⇒CD⊥SD hay ^SDC=900
Vì SA⊥(ABCD)⇒SA⊥AC hay ^SAC=900
Từ đó ba đỉnh A,B,D cùng nhìn cạnh SC dưới một góc vuông A,B,D thuộc mặt cầu đường kính SC, do đó trung điểm I của SC cách đều 5 điểm S,A,B,C,D.
Suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là R=SC2
Ta có AC là hình chiếu của SC lên (ABCD) nên ∠(SC;(ABCD))=∠(SC;AC)=∠SCA=600.
Xét tam giác SAC vuông tại A có SC=SAsin∠SCA=a√6sin600=a√6:√32=2a√2.
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là R=SC2=a√2.
Chọn C.
Câu 33
Phương pháp:
- Đồ thị hàm số y=ax+bcx+d có y=ac là đường tiệm cận ngang và x=−dc làm tiệm cận đứng.
- Từ đó sử dụng AI=√(xI−xA)2+(yI−yA)2 để tìm m.
Cách giải:
Điều kiện: x≠m−1.
Để đồ thị hàm số có tiệm cận thì (2m−1)(−m+1)−3≠0⇔−2m2+3m−4≠0 (luôn đúng).
Ta có:
Đường thẳng x=m−1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Đường thẳng y=2m−1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Suy ra, giao điểm của hai tiệm cận là I(m−1;2m−1).
Theo bài ra ta có
AI=5⇒AI2=25⇔(m−1−4)2+(2m−1−7)2=25⇔(m−5)2+(2m−8)2=25⇔5m2−42m+64=0⇔[m=325m=2
Vậy tổng các giá trị của m thỏa mãn là 2+325=425.
Chọn A.
Câu 34
Phương pháp:
Sử dụng bài toán trả góp
Số tiền còn lại sau tháng thứ n là Sn=a(1+r)n−m(1+r)n−1r với a là số tiền nợ ban đầu, r là lãi suất, m là số tiền trả hàng tháng.
Để trả hết nợ thì Sn=0 từ đó ta tìm ra m.
Cách giải:
Số tiền ông An còn nợ là 200 triệu đồng
Số tiền còn lại sau tháng thứ n là Sn=a(1+r)n−m(1+r)n−1r
⇒S24=200(1+0,75%)24−m.(1+0,75%)24−10,75%
Để trả hết nợ sau 2 năm =24 tháng thì S24=0
Hay 200(1+0,75%)24−m.(1+0,75%)24−10,75%=0⇔m=0,75%.200.(1+0,75%)24(1+0,75%)24−1=9,316948
Vậy hàng tháng ông An phải trả 9137000 đồng thì sau hai năm ông An hết nợ
Chọn B.
Câu 35
Phương pháp:
Đưa phương trình về dạng cùng cơ số: af(x)=ag(x)⇔f(x)=g(x)(0<a≠1).
Cách giải:
Ta có:
(164)a2+4ab=(3√256)3a2−10ab⇔64−a2−4ab=2563a2−10ab3⇔(43)−a2−4ab=(44)3a2−10ab3⇔4−3a2−12ab=412a2−40ab3⇔−3a2−12ab=12a2−40ab3⇔21a2−4ab=0⇔21a−4b=0(doa>0)⇔21a=4b⇔ba=214
Vậy ba=214.
Chọn C.
Câu 36
Phương pháp::
- Thể tích khối chóp V=13S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp
- Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng (P),(Q): {(P)∩(Q)=ad1⊥a;d1⊂(P)d2⊥a;d2⊂(Q) thì góc giữa hai mặt phẳng (P),(Q) là góc giữa hai đường thẳng d1;d2.
- Tính toán dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn
Cách giải:
Vì tam giác ABC đều có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao
Ta có {BC⊥AMBC⊥SH⇒BC⊥(SAM)⇔BC⊥SM.
Ta có {(SBC)∩(ABC)=BCAM⊥BC,AM⊂(ABC)SM⊥BC,SM⊂(SBC) nên góc giữa (SBC) và (ABC) là góc giữa AM và SM, hay ∠SMA=600
Vì tam giác ABC đều cạnh a nên AM=a√32⇒AH=HM=AM2=a√34.
Xét tam giác SHM vuông tại M ta có SH=HM.tan∠SMA=a√34.tan600=a√34.√3=3a4.
Diện tích đáy SΔABC=a2√34 (do ΔABC đều cạnh a).
Vậy thể tích khối chóp là VS.ABC=13SH.SΔABC =13.3a4.a2√34=a3√316.
Chọn A.
Câu 37
Phương pháp:
- Cô lập m, đưa về sự tương giao của hai đồ thị hàm số: Số nghiệm của phương trình f(x)=g(x) chính là số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=f(x);y=g(x).
- Lập BBT của hàm số không chứa m, từ đó tìm điều kiện để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Cách giải:
TXĐ: D=R
Ta có x3−3x+1+m=0⇔m=−x3+3x−1(∗).
Số nghiệm của (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số y=−x3+3x−1 và đường thẳng y=m song song với trục hoành.
Xét hàm số y=−x3+3x−1 có y′=−3x2+3=0⇔[x=1⇒y=1x=−1⇒y=−3.
BBT :
Từ BBT ta thấy đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=−x3+3x−1 tại 3 điểm phân biệt khi −3<m<1 hay m∈(−3;1).
Chọn A.
Câu 38
Phương pháp:
- Tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) trên [a;b]⊂D theo m.
+ Tính f′(x), giải phương trình f′(x)=0 tìm được các nghiệm xi∈[a;b] và các giá trị xj làm cho f′(x) không xác định
+ Tính f(xi),f(xj),f(a),f(b)
+ Khi đó max[a;b]f(x)=max{f(xi),f(xj),f(a),f(b)} và min[a;b]f(x)=min{f(xi),f(xj),f(a),f(b)}.
- Giải phương trình max[−1;3]f(x)=10 tìm m.
Cách giải:
TXĐ : D=R.
Ta có y′=−2x+4=0⇔x=2∈[−1;3].
Ta có y(−1)=−5−m;y(2)=4−m và y(3)=3−m.
Vì 4−m>3−m>−5−m nên max[−1;3]y=4−m=10⇔m=−6.
Vậy m=−6.
Chọn A.
Câu 39
Phương pháp:
- Hàm số y=f(x) có f′(x)≥0 với ∀x∈(a;b) thì đồng biến trên (a;b).
- Từ đó cô lập m để đưa về dạng m≤g(x)∀a∈(a;b)⇔m≤min[a;b]g(x), lập BBT của hàm g(x) trên (a;b) sau đó suy ra m.
Cách giải:
TXĐ: D=R. Ta có: y′=3x2−2mx−m+6.
Để hàm số đồng biến trên (0;4) thì y′≥0∀x∈(0;4) hay 3x2−2mx−m+6≥0,∀x∈(0;4)
⇔m(2x+1)≤3x2+6 ⇔m≤3x2+62x+1 (*) (vì x∈(0;4)⇒2x+1>0)
Xét hàm số g(x)=3x2+62x+1;x∈(0;4)
Ta có g′(x)=6x(2x+1)−2(3x2+6)(2x+1)2=6x2+6x−12(2x+1)2
Giải phương trình g′(x)=0⇒6x2+6x−12=0⇔[x=1∈[0;4]x=−2∉[0;4].
Ta có BBT:
Từ BBT ta có min[0;4]g(x)=g(1)=3, do đó (∗)⇔m≤3.
Chọn A.
Câu 40
Phương pháp:
- Tính đạo hàm hàm số g(x), đánh giá và sử dụng giả thiết chứng minh g′(x)>0.
- Nếu hàm số y=f(x) đồng biến trên [a;b] thì giá trị nhỏ nhất của hàm số trên [a;b] là f(a).
Cách giải:
TXĐ : D=R.
Ta có g′(x)=(6x−6x2)e3x2−2x3−f′(x)
Vì f(x) nghịch biến trên R nên f′(x)≤0 với mọi x∈R ⇒−f′(x)≥0∀x∈R.
Lại có (6x−6x2)e3x2−2x3≥0∀x∈[0;1], do đó g′(x)≥0 ∀x∈R và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
⇒ Hàm số y=g(x) đồng biến trên (0;1).
Vậy min[0;1]g(x)=g(0)=e0−f(0)=1−f(0).
Chọn D.
Câu 41
Phương pháp:
Sử dụng các công thức (giả sử các biểu thức là có nghĩa).
loga(bc)=logab+logaclogabn=nlogab
Cách giải:
Ta có :
log182430=log18(33.5.18)=log1833+log185+log1818=3log183+log185+1⇒a=3,b=1,c=1.
Vậy 3a+b+1=3.3+1+1=11.
Chọn B.
Câu 42
Phương pháp:
- Gọi H là trung điểm của AB ⇒OH là khoảng cách từ OO′ đến (α) ⇒OH.
- Áp dụng định lí Pytago tính bán kính đáy của hình trụ.
- Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy R là Sxq=2πRh.
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của AB ⇒OH là khoảng cách từ OO′ đến (α) ⇒OH=3a.
Vì ABCD là hình vuông nên AB=BC=OO′=8a=h .
⇒BH=AB2=4a (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
Xét tam giác OBH vuông tại H nên OB=√BH2+OH2=√16a2+9a2=5a=R.
Vậy diện tích xung quanh hình trụ là : Sxq=2πRh=2π.5a.8a=80πa2.
Chọn D.
Câu 43
Phương pháp:
- Tìm ĐKXĐ của phương trình.
- Biến đổi bất phương trình đã cho về cùng cơ số, sử dụng các công thức
logabm=mlogablogax+logay=loga(xy)
(Giả sử các biểu thức có nghĩa).
- Giải bất phương trình dạng logaf(x)≤logag(x)⇔{a>10<f(x)≤g(x).
Cách giải:
Ta có : 3log2(x+3)−3≤log2(x+7)3−log2(2−x)3
ĐKXĐ: {x+3>0(x+7)3>0(2−x)3>0⇔{x>−3x>−7x<2⇔−3<x<2.
Khi đó ta có:
3log2(x+3)−3≤log2(x+7)3−log2(2−x)3⇔3log2(x+3)−3≤3log2(x+7)−3log2(2−x)⇔log2(x+3)−1≤log2(x+7)−log2(2−x)⇔log2(x+3)+log2(2−x)≤log2(x+7)+1⇔log2[(x+3)(2−x)]≤log2[2(x+7)]⇔(x+3)(2−x)≤2(x+7)⇔−x2−x+6≤2x+14
⇔x2+3x+8≥0 (luôn đúng)
Kết hợp với ĐK ta được −3<x<2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(−3;2).
⇒ các giá trị nguyên thuộc S là −2;−1;0;1, chúng có tổng bằng : (−2)+(−1)+0+1=−2.
Chọn A.
Câu 44
Phương pháp:
- Chia cả hai vế của bất phương trình cho 16x>0.
- Đặt ẩn phụ t=(34)x, đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn t.
- Giải phương trình tìm t, từ đó tìm x.
Cách giải:
Chia cả hai vế của bpt cho 16x>0 ta được :
(916)x−2.(1216)x−1=0⇔(34)2x−2.(34)x−1=0
Dặt t=(34)x>0 ta được: t2−2t−1=0⇔[t=1+√2(TM)t=1−√2(KTM)
Suy ra (34)x=1+√2⇔x=log34(1+√2)
⇒a=3,b=1,c=2.
Vậy a+2b+3c=3+2.1+3.2=11.
Chọn D.
Câu 45
Phương pháp:
- Xác định góc giữa A′A và (ABC) là góc giữa A′A và hình chiếu của A′A lên (ABC).
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao của lăng trụ.
- Thể tích khối lăng trụ V=Bh với B,h lần lượt là diện tích đáy và chiều cao của lăng trụ.
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của AB ⇒A′H⊥(ABC).
⇒AH là hình chiếu vuông góc của A′A lên (ABC).
⇒∠(A′A;(ABC))=∠(A′A;AH)=∠A′AH=600.
Xét tam giác vuông A′AH ta có : A′H=AHtan∠A′AH=AB2tan600=a√32.
Diện tích đáy SABC=a2√34 (do ΔABC đều cạnh a).
Vậy thể tích khối lăng trụ là : V=SABC.A′H=a2√34.a√32=3a38.
Chọn A.
Câu 46
Phương pháp:
- Đặt SA=x, lập hàm số chi phí lắp đặt f(x) theo biến x.
- Tìm GTNN của hàm số f(x) và kết luận.
Cách giải:
Đặt SA=x(0≤x≤16)⇒BS=16−x
Tam giác CBS vuông tại B nên CS=√42+(16−x)2=√x2−32x+272
Khi đó :
+) Chi phí lắp đặt trên đất liền là 12x (triệu)
+) Chi phí lắp đặt dưới nước là 20√x2−32x+272 (triệu)
⇒ Tổng chi phí lắp đặt là : f(x)=12x+20√x2−32x+272
Có
f′(x)=12+20.2x−322√x2−32x+272=12+20(x−16)√x2−32x+272=12√x2−32x+272+20(x−16)√x2−32x+272f′(x)=0⇔12√x2−32x+272+20(x−16)=0⇔12√x2−32x+272=−20(x−16)⇔{−20(x−16)≥0144(x2−32x+272)=400(x−16)2⇔{x≤16256x2−8192x+63232=0⇔{x≤16[x=19x=13⇔x=13
BBT :
Từ BBT ta thấy hàm số f(x) đạt GTNN bằng 256 khi x=13.
Vậy SA=13(km).
Chọn D.
Câu 47
Phương pháp:
- Từ công thức tính thể tích V=πr2h, rút h theo r và V.
- Lập hàm số biểu thị chi phí sản xuất thùng f(r) và tìm GTNN của f(r).
Cách giải:
Ta có : V=πr2h⇒h=Vπr2.
Gọi A là chi phí làm đáy và nắp thì A3 là chi phí làm mặt xung quanh.
Diện tích đáy Sday=πr2
Diện tích xung quanh Sxq=2πrh=2πr.Vπr2=2Vr
+) Chi phí làm đáy và nắp là : A.2Sday=2Aπr2
+) Chi phí làm mặt xung quanh là : A3.Sxq=A3.2Vr=2AV3r
Tổng chi phí làm thùng là f(r)=2Aπr2+2AV3r=2A(πr2+V3r)
Ap dụng BĐT Cô si ta có :
πr2+V3r=πr2+V6r+V6r≥33√πr2.V6r.V6r=33√πV236⇒f(r)≥2A.33√πV236=6A3√πV236⇒minf(r)=6A3√πV236
Dấu ″=″ xảy ra khi πr2=V6r⇔V=6πr3
Mà V=πr2h⇒6πr3=πr2h⇔h=6r⇒hr=6.
Chọn B.
Câu 48
Phương pháp:
- Giải bất phương trình đã cho tìm tập nghiệm S.
- Bất phương trình có nghiệm với mọi số thực âm nghĩa là mọi số âm đều là nghiệm của bất phương trình. Điều này tương đương (−∞;0)⊂S.
Cách giải:
ĐKXĐ: {3x+1>0log2(3x+1)>0m>0⇔m>0.
Với m>0 ta có :
log0,02(log2(3x+1))>log0,02m⇔log2(3x+1)<m⇔3x+1<2m⇔3x<2m−1⇔x<log3(2m−1)
Do đó tập nghiệm của bất phương trình là S=(−∞;log3(2m−1)).
Bất phương trình có nghiệm với mọi số thực âm, nghĩa là mọi số âm đều là nghiệm của bất phương trình.
Điều này tương đương (−∞;0)⊂S.
⇔(−∞;0)⊂(−∞;log3(2m−1))⇔0≤log3(2m−1)⇔2m−1≥1⇔2m≥2⇔m≥1
Chọn B.
Câu 49
Phương pháp:
Gọi E là trung điểm của BC.
- Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Tính tỉ số thể tích các khối chóp A.MNE và A.CBS, từ đó suy ra VAMNE .
- Tính tỉ số VAMNGVAMNE, từ đó suy ra thể tích VAMNG.
Cách giải:
Gọi E là trung điểm của BC.
Ta có : ΔMNE đồng dạng ΔCBS theo tỉ số 12.
⇒SMNESCBS=(12)2=14
⇒VA.MNEVA.CBS=13SMNE.d(A,(MNE))13SCBS.d(A,(CBS))=SMNESCBS=14⇒VAMNE=14VA.CBS=14VS.ABC
Mà VS.ABC=13SABC.SA=13.(3a)2√34.a=3a3√34
⇒VAMNE=14.3a3√34=3a3√316
Lại có : VAMNGVAMNE=AMAM.ANAN.AGAE=23 ⇒VAMNG=23VAMNE=23.3a3√316=a3√38.
Chọn A.
Câu 50
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm tìm nghiệm.
- Tìm giao điểm A,B, từ đó thay vào đẳng thức bài cho tìm m.
Chú ý định lý Viet cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 là {x1+x2=−bax1x2=ca
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm :
x−2x−1=−x+m(DK:x≠1)⇔x−2=(x−1)(−x+m)⇔x−2=−x2+(m+1)x−m⇔x2−mx+m−2=0(∗)
Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt
⇔ phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt khác 1
⇔{Δ=m2−4(m−2)>012−m.1+m−2≠0 ⇔{m2−4m+8>0,∀m−1≠0
Do đó với mọi m thì đường thẳng y=−x+m luôn cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt A,B với A(x1;−x1+m),B(x2;−x2+m) và x1,x2 thỏa mãn {x1+x2=mx1x2=m−2 (định lí Vi-ét).
Ta có :
OA=√x21+(−x1+m)2;OB=√x22+(−x2+m)2⇒OA2+OB2=8⇔x21+(−x1+m)2+x22+(−x2+m)2=8⇔2x21+2x21−2mx1−2mx2+2m2=8⇔2(x21+x22)−2m(x1+x2)+m2=8⇔2[(x1+x2)2−2x1x2]−2m(x1+x2)+m2=8⇒2[m2−2(m−2)]−2m.m+m2=8⇔2m2−4m+8−2m2+m2=8⇔m2−4m=0⇔[m=0m=4
Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn bài toán.
Chọn B.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365