Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Lý thuyết phép trừ các phân thức đại số
Trả lời câu hỏi 1 Bài 6 trang 48 SGK Toán 8 Tập 1 Trả lời câu hỏi 2 Bài 6 trang 49 SGK Toán 8 Tập 1 Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 49 SGK Toán 8 Tập 1 Trả lời câu hỏi 4 Bài 6 trang 49 SGK Toán 8 Tập 1 Bài 28 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 Bài 29 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 30 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 31 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 32 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 33 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 34 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 35 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 Bài 36 trang 51 SGK Toán 8 tập 1 Bài 37 trang 51 SGK Toán 8 tập 1 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 2 - Đại số 8 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 2 - Đại số 8 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 2 - Đại số 8Lý thuyết phép trừ các phân thức đại số
1. Phân thức đối.
1. Phân thức đối
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 00.
Phân thức đối của phân thức ABAB được kí hiệu là −AB−AB
Vậy −AB=−AB−AB=−AB và −−AB=AB−−AB=AB
Ví dụ: xx−2xx−2 là phân thức đối của phân thức −xx−2−xx−2
2. Phép trừ
Quy tắc: Muốn trừ phân thức ABAB cho phân thức CDCD, ta cộng ABAB với phân thức đối của CDCD
Vậy: AB−CD=AB+(−CD)AB−CD=AB+(−CD).
Ví dụ:
4x−13x2y−7x−13x2y4x−13x2y−7x−13x2y =4x−13x2y+−(7x−1)3x2y
=4x−1−7x+13x2y =−3x3x2y=−1xy.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365