Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ
Lý thuyết tổng và hiệu của hai vectơ
Câu hỏi 1 trang 9 SGK Hình học 10 Câu hỏi 2 trang 10 SGK Hình học 10 Câu hỏi 3 trang 10 SGK Hình học 10 Câu hỏi 4 trang 11 SGK Hình học 10 Bài 1 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 2 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 3 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 4 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 5 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 6 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 7 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 8 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 9 trang 12 SGK Hình học 10 Bài 10 trang 12 SGK Hình học 10Lý thuyết tổng và hiệu của hai vectơ
Lý thuyết tổng và hiệu của hai vectơ ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Mô phỏng lí thuyết: Tổng và hiệu của hai vecto
1. Tổng của hai vectơ
Định nghĩa: Cho hai vectơ →a, →b. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ →AB = →a, →BC = →b. Vectơ →AC được gọi là tổng của hai vectơ →a và →b.
→AC = →a + →b.
2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì
→AB + →AD = →AC.
3. Tính chất của tổng các vectơ
- Tính chất giao hoán
→a + →b = →b + →a
- Tính chất kết hợp
(→a + →b ) + →c = →a + (→b +→c)
- Tính chất của →0:
→a+→0 = →0 + →a =→a
4. Hiệu của hai vectơ
a) Vec tơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ →a được gọi là vec tơ đối của vec tơ →a, kí hiệu −→a.
Vec tơ đối của →0 là vectơ →0.
b) Hiệu của hai vec tơ: Cho hai vectơ →a, →b. Vec tơ hiệu của hai vectơ, kí hiệu →a- →b là vectơ →a + (-→b)
→a- →b = →a + (-→b).
c) Chú ý: Với ba điểm bất kì, ta luôn có
→AB + →BC = →AC (1)
→AB - →AC = →CB (2)
(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ.
(2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.
5. Áp dụng
a) Trung điểm của đoạn thẳng:
I là trung điểm của đoạn thẳng
⇔ →IA +→IB = →0
b) Trọng tâm của tam giác:
G là trọng tâm của tam giác ∆ABC
⇔ →GA + →GB+→GC = →0
Sơ đồ tư duy - Tổng và hiệu của hai vecto
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365