Bài 5. Số gần đúng. Sai số
Lý thuyết về số gần đúng - sai số
Câu hỏi 1 trang 19 SGK Đại số 10 Câu hỏi 2 trang 20 SGK Đại số 10 Câu hỏi 3 trang 22 SGK Đại số 10 Bài 1 trang 23 SGK Đại số 10 Bài 2 trang 23 SGK Đại số 10 Bài 3 trang 23 SGK Đại số 10 Bài 4 trang 23 SGK Đại số 10 Bài 5 trang 23 SGK Đại số 10Lý thuyết về số gần đúng - sai số
Cách viết chuẩn số gần đúng a là cách viết mà tất cả các chữ số của nó đều đáng tin.
Tóm tắt lý thuyết
1. Số gần đúng
Số ¯a biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều sai lệch với số đúng ¯a gọi là số gần đúng của số ¯a.
2. Sai số tuyệt đối
Cho a là số gần đúng của số ¯a.
Ta gọi ∆_a là sai số tuyệt đối của số a, với ∆_a= | \overline{a} - a|.
3. Độ chính xác của một số gần đúng
Vì không biết số đúng \overline{a} nên không thể biết chính xác sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Tuy nhiên có thể đánh giá ∆_a = |\overline{a} - a| ≤ d (không vượt quá d)
Khi đó ta có: -d ≤ a-\overline{a} ≤ d hay a-d ≤ \overline{a}≤ a+d và ta nói a là số gần đúng của số \overline{a} với độ chính xác d và viết \overline{a} = a±d.
4. Quy tắc làm tròn số
Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
Chú ý:
1) Khi quy tròn số đúng \overline a đến một hàng nào thì ta nói số gần đúng a nhận được là chính xác đến hàng đó.
2) Nếu kết quả cuối cùng của bài toán yêu cầu chính xác đến hàng \dfrac{1}{{{{10}^n}}} thì trong quá trình tính toán, ở kết quả của các phép tính trung gian, ta cần lấy chính xác ít nhất đến hàng \dfrac{1}{{{{10}^{n + 1}}}}.
3) Cho số gần đúng a với độ chính xác d (tức là \overline a = a \pm d). Khi được yêu cầu quy tròn số a mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.
5. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
Ví dụ:
a) Cho số gần đúng a = 2{\rm{ }}841{\rm{ }}331 với độ chính xác d = 400. Hãy viết số quy tròn của a.
Giải:
Vì độ chính xác 100 < d = 400 < 1000 nên ta quy tròn a đến hàng nghìn. Chữ số ngay sau hàng quy tròn là chữ số 3.
Vì 3 < 5 nên số quy tròn của a là2{\rm{ }}841{\rm{ }}000.
b) Hãy viết số quy tròn của số gần đúng của số gần đúng a = 4,1463 biết \bar a = 4,1463 \pm 0,01
Giải:
Vì độ chính xác d=0,01<0,1 nên ta quy tròn số 4,1463 đến hàng phần chục. Chữ số ngay sau hàng quy tròn là số 4<5.
Vậy số quy tròn của a là 4,1.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365