Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ
Lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ
Câu hỏi 1 trang 42 SGK Hình học 10 Câu hỏi 2 trang 44 SGK Hình học 10 Bài 1 trang 45 SGK Hình học 10 Bài 2 trang 45 SGK Hình học 10 Bài 3 trang 45 SGK Hình học 10 Bài 4 trang 45 SGK Hình học 10 Bài 5 trang 46 SGK Hình học 10 Bài 6 trang 46 SGK Hình học 10 Bài 7 trang 46 SGK Hình học 10Lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
Cho hai vectơ →a và →b khác vectơ →0. Tích vô hướng của →a và →b là một số, được ký hiệu là →a.→b và xác định bởi công thức sau :
→a.→b=|→a|.|→b|cos(→a,→b)
2. Các tính chất của tích vô hướng
Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :
Với ba vectơ →a, →b, →c bất kì và mọi số thực k ta có :
→a .→b = →b.→a (tính chất giao hoán)
→a.( →b + →c) = →a. →b + →a. →c ( tính chất phân phối)
(k.→a).→b = k(→a, →b) = →a.(k→b)
3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trên mặt phẳng tọa độ (0;→i;→j), cho hai vec tơ →a=(a1;a2), →b=(b1;b2). Khi đó tích vô hướng →a và →b là:
→a.→b=a1b1+a2b2
Nhận xét: Hai vectơ →a=(a1;a2), →b=(b1;b2) khác vectơ →0 vuông góc với nhau khi và chỉ khi:
a1b1+a2b2=0
4. Ứng dụng
a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ →a=(a1;a2) được tính theo công thức:
|→a|=√a21+a22
b) Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu →a=(a1;a2), →b=(b1;b2) khác vectơ →0 thì ta có:
cos(→a,→b)=→a.→b|→a|.|→b|=a1.b1+a2.b2√a12+a22.√b12+b22
c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB) được tính theo công thức :
AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2\
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365