Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bồ Câu Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 9

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Điều kiện để biểu thức M=1x1 xác định là

A. x>1

B. x>0

C. x>0;x1

D. x0;x1

Câu 2. Giá trị của biểu thức P=3+22322 là        

A. 22

B. 2         

C. 2

D. 22

Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A,ABC=600, cạnh AB=5cm. Độ dài cạnh AC

A. 10cm 

B. 532cm

C. 53cm

D. 53cm

Câu 4. Hình vuông cạnh bằng 2cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là

A. 1cm                          B. 2cm       

C. 22cm                      D.2cm

Câu 5. Trong hình vẽ dưới đây, biết góc ASC=400,SA là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. Góc ACS có số đo bằng

A. 400                           B. 300   

C. 250                           D. 200

Câu 6. Số giá trị nguyên của m để hàm số y=(m29)x+3 nghịch biến là

A. 5                         B. 4

C. 2                         D. 3

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7: (1,7 điểm)A,

Cho biểu thức A=xx+3+2xx3+3x+99x, với x0;x9.

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị của x để A=13.

Câu 8: (1,5 điểm)

Cho phương trình x22mx+m2m+1=0, với x là ẩn; m là tham số.

a) Giải phương trình với m=2.

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x12+x22=x1x2+1

Câu 9: (2,5 điểm)

Cho tam giác  ABC vuông tại  đường cao AH(HBC). Đường tròn đường kính AH cắt hai cạnh AB,AC theo thứ tự là MN.

a) Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật.

b) Chứng minh tứ giác BMNC là tứ giác nội tiếp.

c) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với MN cắt BC tại I. Chứng minh rằng 1AI2=4AB2+AC2.

Câu 10: (1,5 điểm)

a) Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh dự định tổ chức hội nghị tại hội trường 500 chỗ ngồi của trường THPT chuyên Bắc Ninh, hội trường được chia thành từng dãy ghế, mỗi dãy ghế có số chỗ ngồi như nhau. Vì có 567 người dự hội nghị nên ban tổ chức phải kê thêm 1 dãy ghế, đồng thời phải kê thêm 2 chỗ ngồi cho tất cả các dãy ghế thì vừa đủ số chỗ ngồi. Hỏi lúc đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy ghế có bao nhiêu chỗ ngồi?

b) Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn x+y=2. Tìm giá trị lớn nhất của A=xy(x3+y3).


LG câu 1-6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

D

C

C

D

C

A

Câu 1

Phương pháp:

Biểu thức 1f(x) xác định f(x)0.

Biểu thức f(x) xác định f(x)0.

Cách giải:

Ta có: M=1x1 xác định {x0x10 {x0x1.

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0.

Cách giải:

Ta có: P=3+22322

=(2)2+22+1(2)222+1=(2+1)2(21)2=|2+1||21|

=(2+1)(21) (do21>0)

=2+12+1=2.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng công thức lượng giác trong tam giác vuông: AC=ABtanB.

Cách giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

AC=ABtanB=5.tan600=53cm.

Chọn C.

Câu 4

Phương pháp:

Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là: R=a22.

Cách giải:

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng 2cm là: R=222=2cm.

Chọn D.

Câu 5

Phương pháp:

Tính số đo  SOA.

Sử dụng tính chất: Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo = một nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

Cách giải:

Ta có: SA là tiếp tuyến của (O) tại AOAS=900.

Xét ΔSAO vuông tại A ta có: SOA=900ASO =900400=500

Xét đường tròn (O) ta có:

ACS là góc nội tiếp chắn cung AB

SOA là góc ở tâm chắn cung AB

ACS=12AOS =12.500=250

Chọn C.

Câu 6 (VD)

Phương pháp:

Hàm số y=ax+b(a0) nghịch biến a<0.

Cách giải:

Hàm số y=(m29)x+3 nghịch biến m29<0 3<m<3.

Lại có mZm{2;1;0;1;2}.

Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.

Chọn A.


LG câu 7


LG câu 8


LG câu 9


LG câu 10


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm tăng huyết áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra

Rối loạn thần kinh: Định nghĩa, triệu chứng và điều trị | Gen di truyền, môi trường và yếu tố tâm lý xã hội | Các loại và cách điều trị rối loạn thần kinh | Thuốc, tâm lý trị liệu và phương pháp khác

Giới thiệu về Yoga: Tổng quan, lịch sử và phương pháp thực hành

Khái niệm về Meditate: giảm stress, cải thiện sức khỏe tâm lý. Meditate tập trung vào tâm trí, giúp tăng cường khả năng tập trung. Meditate giúp giảm căng thẳng, lo lắng và tăng cường cảm giác hạnh phúc. Nó cải thiện giấc ngủ, tăng cường khả năng tập trung và trí tuệ cảm xúc. Meditate giúp tự phát triển và tự nhìn nhận bản thân. Meditate là phương pháp đơn giản nhưng mạnh mẽ để tìm lại sự cân bằng và bình an trong cuộc sống. Meditate mang lại lợi ích lớn về sức khỏe tâm lý và cuộc sống cân bằng và hạnh phúc. Phương pháp Meditate phổ biến: Mindfulness, Transcendental, Zen, Vipassana, Loving Kindness, và Yoga. Cách thực hiện Meditate: tư thế ngồi đúng, tập trung vào hơi thở và xử lý suy nghĩ phát sinh. Lợi ích của Meditate: giảm stress, tăng cường tập trung, cải thiện giấc ngủ, giảm đau và cải thiện sức khỏe tâm lý.

Khái niệm về đồ ăn nhanh - Định nghĩa và các loại đồ ăn nhanh phổ biến. Rủi ro sức khỏe khi sử dụng đồ ăn nhanh - Chất bảo quản, chất béo, đường và natri. Ảnh hưởng của đồ ăn nhanh đến sức khỏe - Béo phì, rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch và ung thư. Cách thức chọn lựa và sử dụng đồ ăn nhanh - An toàn và giàu dinh dưỡng.

Khái niệm về đồ uống có cồn

Định nghĩa trái cây, phân loại và tác dụng của trái cây đối với sức khỏe

Khái niệm về Spa và vai trò của nó trong chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Các loại Spa phổ biến hiện nay như Spa tại nhà, Spa chăm sóc sức khỏe, Spa làm đẹp, Spa tâm linh. Phương pháp chăm sóc da tại Spa bao gồm massage, tẩy tế bào chết, chăm sóc da mặt. Dịch vụ chăm sóc cơ thể tại Spa bao gồm xông hơi, xông khí đốt, chăm sóc móng tay và chân. Lợi ích của việc sử dụng Spa đối với sức khỏe và tinh thần.

Khái niệm về thư giãn và các phương pháp áp dụng

Khái niệm về ngủ đủ giấc

Xem thêm...
×