Bài 3. Cấp số cộng
Dãy số un là một cấp số cộng nếu un+1=un+d với mọi n∈N∗, d là hằng số.
d=un+1−un được gọi là công sai.
Chú ý: Khi d=0 thì CSC là một dãy số không đổi.
Ví dụ:
Dãy số 3;6;9;12;15 là một cấp số cộng vì:
6=3+39=6+312=9+315=12+3
Đây là CSC có công sai d=3 và số hạng đầu u1=3.
Công thức số hạng tổng quát: u_n= u_1+ (n – 1)d, (n ≥ 2, hay n là số tự nhiên bất kì lớn hơn 1).
Như vậy, công sai còn có thể tính bởi công thức: d = \dfrac{u_{n}-u_{1}}{n-1}.
Ví dụ:
Cho CSC \left( {{u_n}} \right) biết {u_1} = - 1,d = 3. Tìm {u_{20}}.
Ta có:
\begin{array}{l}{u_{20}} = {u_1} + \left( {20 - 1} \right)d\\\,\,\,\,\,\,\, = {u_1} + 19d\\\,\,\,\,\,\,\, = - 1 + 19.3\\\,\,\,\,\,\,\, = 56\end{array}
u_{k}=\dfrac{u_{k-1}+u_{k+1}}{2} với k ≥ 2 hay u_{k+1}+u_{k-1}= 2u_k.
Ví dụ:
Cho ba số 3;x;9 theo thứ đó lập thành một CSC. Tìm x.
Ta có: x = \dfrac{{3 + 9}}{2} = 6.
Vậy x = 6.
+) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, cuối và số số hạng: S_n= \dfrac{n(u_{1}+u_{n})}{2}, với n\in {\mathbb N}^*
+) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, số số hạng và công sai:
{S_n} = n{u_1} + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d
{S_n} = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}
Ví dụ:
Cho CSC \left( {{u_n}} \right) thỏa mãn {u_1} = - 1,d = 3. Tính {S_{20}}.
Ta có:
\begin{array}{l}{S_{20}} = 20{u_1} + \dfrac{{20.\left( {20 - 1} \right)}}{2}.d\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 20.\left( { - 1} \right) + \dfrac{{20.19}}{2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 550\end{array}
Dạng 1: Nhận biết cấp số cộng
Phương pháp:
- Bước 1: Tính d = {u_n} - {u_{n - 1}},\forall n \ge 2.
- Bước 2: Kết luận:
+ Nếu d là số không đổi thì dãy \left( {{u_n}} \right) là cấp số cộng.
+ Nếu d thay đổi theo n thì dãy \left( {{u_n}} \right) không là cấp số cộng.
Dạng 2: Tìm công sai của cấp số cộng.
Phương pháp:
Sử dụng các tính chất của cấp số cộng, biến đổi để tính công sai của cấp số cộng.
Dạng 3: Tìm số hạng của cấp số cộng.
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d
Dạng 4: Tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy.
Phương pháp:
Sử dụng công thức {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \dfrac{{\left( {{u_1} + {u_n}} \right).n}}{2} = \dfrac{{\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right].n}}{2}
Dạng 5: Tìm cấp số cộng
Phương pháp chung:
- Tìm các yếu tố xác định một cấp số cộng như: số hạng đầu {u_1}, công sai d.
- Tìm công thức cho số hạng tổng quát {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d.
Bài 1. Cho dãy số \dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2} là cấp số cộng với:
A. Số hạng đầu tiên là \dfrac{1}{2}, công sai là \dfrac{1}{2}.
B. Số hạng đầu tiên là \dfrac{1}{2}, công sai là - \dfrac{1}{2}.
C. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là \dfrac{1}{2}.
D. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là - \dfrac{1}{2}.
Lời giải: Ta có \dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2} là cấp số cộng \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \dfrac{1}{2}\\{u_2} - {u_1} = - \dfrac{1}{2} = d\end{array} \right.
Chọn đáp án B.
Bài 2. Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng?
A. Dãy số \left( {{a_n}} \right) với {a_n} = 3n - 5
B. Dãy số \left( {{b_n}} \right) với {b_n} = \sqrt 3 - \sqrt 5 n
C. Dãy số \left( {{c_n}} \right) với {c_n} = {n^2} - n
D. Dãy số \left( {{d_n}} \right) với {d_n} = 2017\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} + 2018
Lời giải: Đáp án A ta có {a_{n + 1}} - {a_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 5 - \left( {3n - 5} \right) = 3n + 3 - 5 - 3n + 5 = 3
\Rightarrow \left( {{a_n}} \right) là 1 CSC có công sai d = 3.
Đáp án B ta có {b_{n + 1}} - {b_n} = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 \left( {n + 1} \right)} \right) - \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 n} \right) = \sqrt 3 - \sqrt 5 n - \sqrt 5 - \sqrt 3 + \sqrt 5 n = - \sqrt 5
\Rightarrow \left( {{b_n}} \right) là 1 CSC có công sai d = - \sqrt 5
Đáp án C ta có {c_{n + 1}} - {c_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} - \left( {n + 1} \right) - {n^2} + n = {n^2} + 2n + 1 - n - 1 - {n^2} + n = 2n \Rightarrow \left( {{c_n}} \right) không là CSC.
Đáp án D ta có \cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} = 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_n} = 2018\,\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_{n + 1}} - {d_n} = 0 \Rightarrow \left( {{d_n}} \right) là CSC có công sai d = 0.
Chọn đáp án C.
Bài 3. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right) xác định bởi {u_3} = - 2 và {u_{n + 1}} = {u_n} + 3,\,\,\forall n \in N^*. Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.
A. {u_n} = 3n - 11
B. {u_n} = 3n - 8
C. {u_n} = 2n - 8
D. {u_n} = n - 5
Lời giải: {u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right) là CSC có công sai d = 3.
{u_3} = {u_1} + 2d \Rightarrow {u_1} = {u_3} - 2d = - 2 - 2.3 = - 8
Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = - 8 + \left( {n - 1} \right).3 = 3n - 11.
Chọn đáp án A.
Bài 4. Cho cấp số cộng \left( {{x_n}} \right) có {S_n} = 3{n^2} - 2n. Tìm số hạng đầu {u_1} và công sai d của cấp số cộng đó.
A. {u_1} = 2;d = 7
B. {u_1} = 1,d = 6
C. {u_1} = 1;d = - 6
D. {u_1} = 2;d = 6
Lời giải: Ta có {S_1} = 3.1 - 2.1 = 1 = {u_1}, {S_2} = {3.2^2} - 2.2 = 8 = {u_1} + {u_2} \Rightarrow {u_2} = 7 \Rightarrow d = {u_1} - {u_2} = 6
Chọn đáp án B.
Bài 5. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right) có {u_2} = 2017 và {u_5} = 1945. Tính {u_{2018}} .
A. {u_{2018}} = - 46367
B. {u_{2018}} = 50449
C. {u_{2018}} = - 46391
D. {u_{2018}} = 50473
Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 2017\\{u_5} = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 2017\\{u_1} + 4d = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2041\\d = - 24\end{array} \right. \\ \Rightarrow {u_{2018}} = {u_1} + 2017d \\= 2041 + 2017\left( { - 24} \right) = - 46367
Chọn đáp án A.
Bài 6. Cho cấp số cộng 6;x; - 2;y. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. x = 2,y = 5
B. x = 4,y = 6
C. x = 2,y = - 6
D. x = 4,y = - 6.
Lời giải: Ta có \left\{ \begin{array}{l}6 - 2 = 2x\\x + y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 6\end{array} \right.
Chọn đáp án C.
Bài 7. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right) với \left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right.. Tìm số hạng đầu của cấp số cộng.
A. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.
B. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = - 4\end{array} \right.
C. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.
D. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_1} = 1\end{array} \right.
Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right. \Rightarrow {u_3},{u_5} là nghiệm của phương trình {X^2} - 5X + 6 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 3\\X = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right.\end{array} \right.
TH1 : \left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 3\\{u_1} + 4d = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\d = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
TH2 : \left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 2\\{u_1} + 4d = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
Vậy \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right..
Chọn đáp án A.
Bài 8. Cho các số thực x,y,z thỏa mãn điều kiện ba số \dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}} theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ?
A. Ba số {x^2},{y^2},{z^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
B. Ba số {y^2},{z^2},{x^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
C. Ba số {y^2},{x^2},{z^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
D. Ba số {z^2},{y^2},{x^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
Lời giải: Ta có
\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = 2\dfrac{1}{{y + z}} \Rightarrow yz + {z^2} + xy + xz + xy + xz + {y^2} + yz = 2\left( {xz + {x^2} + yz + xy} \right) \Leftrightarrow {z^2} + {y^2} = 2{x^2}
Vậy ba số {y^2},{x^2},{z^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
Chọn đáp án C.
Bài 9. Viết sáu số xen giữa 3 và 24 để được một cấp số cộng có 8 số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là :
A. 6, 9, 12, 15, 18, 21
B. 21, 18, 15, 12, 9, 6
C. \dfrac{{13}}{2}, 10, \dfrac{{27}}{2}, 17, \dfrac{{41}}{2}, 24
D. \dfrac{{16}}{3}, \dfrac{{23}}{3}, \dfrac{{37}}{3}, \dfrac{{44}}{3}, \dfrac{{58}}{3}, \dfrac{{65}}{3}
Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_8} = 24 = {u_1} + 7d\end{array} \right. \Rightarrow 24 = 3 + 7d \Rightarrow d = 3 \Rightarrow Sáu số hạng cần viết thêm là: 6,9,12,15,18,21.
Chọn đáp án A.
Bài 10. Nghiệm của phương trình 1 + 7 + 13 + \ldots + x = 280 là:
A. x = 53
B. x = 55
C. x = 57
D. x = 59
Lời giải: Ta thấy tổng 1 + 7 + 13 + \ldots + x là tổng của cấp số cộng với {u_1} = 1,d = 6.
Giả sử x là số hạng thứ n, khi đó x = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 1 + \left( {n - 1} \right)6, và \begin{array}{l}1 + 7 + 13 + \ldots + x = \dfrac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} = \dfrac{{n\left( {2 + \left( {n - 1} \right).6} \right)}}{2} = 280\\ \Rightarrow 2n + 6n\left( {n - 1} \right) = 560\\ \Leftrightarrow 6{n^2} - 4n - 560 = 0 \Leftrightarrow n = 10\end{array}
Vậy x = 1 + 9.6 = 55.
Chọn đáp án B.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365