Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết cấp số cộng

1. Định nghĩa

Dãy số un là một cấp số cộng nếu un+1=un+d với mọi nN, d là hằng số.

d=un+1un được gọi là công sai.

Chú ý: Khi d=0 thì CSC là một dãy số không đổi.

Ví dụ:

Dãy số 3;6;9;12;15 là một cấp số cộng vì:

6=3+39=6+312=9+315=12+3

Đây là CSC có công sai d=3 và số hạng đầu u1=3.

2. Công thức số hạng tổng quát

Công thức số hạng tổng quát: u_n= u_1+ (n – 1)d, (n ≥ 2, hay n là số tự nhiên bất kì lớn hơn 1).

Như vậy, công sai còn có thể tính bởi công thức: d =  \dfrac{u_{n}-u_{1}}{n-1}.

Ví dụ:

Cho CSC \left( {{u_n}} \right) biết {u_1} =  - 1,d = 3. Tìm {u_{20}}.

Ta có:

\begin{array}{l}{u_{20}} = {u_1} + \left( {20 - 1} \right)d\\\,\,\,\,\,\,\, = {u_1} + 19d\\\,\,\,\,\,\,\, =  - 1 + 19.3\\\,\,\,\,\,\,\, = 56\end{array}

3. Tính chất của cấp số cộng

u_{k}=\dfrac{u_{k-1}+u_{k+1}}{2} với k ≥ 2 hay u_{k+1}+u_{k-1}= 2u_k.

Ví dụ:

Cho ba số 3;x;9 theo thứ đó lập thành một CSC. Tìm x.

Ta có: x = \dfrac{{3 + 9}}{2} = 6.

Vậy x = 6.

4. Công thức tính tổng n số hạng đầu

+) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, cuối và số số hạng:  S_n=  \dfrac{n(u_{1}+u_{n})}{2}, với n\in {\mathbb N}^*

+) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, số số hạng và công sai:

{S_n} = n{u_1} + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d

{S_n} = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}

Ví dụ:

Cho CSC \left( {{u_n}} \right) thỏa mãn {u_1} =  - 1,d = 3. Tính {S_{20}}.

Ta có:

\begin{array}{l}{S_{20}} = 20{u_1} + \dfrac{{20.\left( {20 - 1} \right)}}{2}.d\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 20.\left( { - 1} \right) + \dfrac{{20.19}}{2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 550\end{array}

5. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận biết cấp số cộng

Phương pháp:

- Bước 1: Tính d = {u_n} - {u_{n - 1}},\forall n \ge 2.

- Bước 2: Kết luận:

+ Nếu d là số không đổi thì dãy \left( {{u_n}} \right) là cấp số cộng.

+ Nếu d thay đổi theo n thì dãy \left( {{u_n}} \right) không là cấp số cộng.

Dạng 2: Tìm công sai của cấp số cộng.

Phương pháp:

Sử dụng các tính chất của cấp số cộng, biến đổi để tính công sai của cấp số cộng.

Dạng 3: Tìm số hạng của cấp số cộng.

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d

Dạng 4: Tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy.

Phương pháp:

Sử dụng công thức {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \dfrac{{\left( {{u_1} + {u_n}} \right).n}}{2} = \dfrac{{\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right].n}}{2}

Dạng 5: Tìm cấp số cộng

Phương pháp chung:

- Tìm các yếu tố xác định một cấp số cộng như: số hạng đầu {u_1}, công sai d.

- Tìm công thức cho số hạng tổng quát {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d.

6. Bài tập về cấp số cộng

Bài 1. Cho dãy số \dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2} là cấp số cộng với:

A. Số hạng đầu tiên là \dfrac{1}{2}, công sai là \dfrac{1}{2}.

B. Số hạng đầu tiên là \dfrac{1}{2}, công sai là - \dfrac{1}{2}.

C. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là \dfrac{1}{2}.

D. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là - \dfrac{1}{2}.

Lời giải: Ta có \dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2} là cấp số cộng \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \dfrac{1}{2}\\{u_2} - {u_1} =  - \dfrac{1}{2} = d\end{array} \right.

Chọn đáp án B.

Bài 2. Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng?

A. Dãy số \left( {{a_n}} \right) với {a_n} = 3n - 5

B. Dãy số \left( {{b_n}} \right) với {b_n} = \sqrt 3  - \sqrt 5 n 

C. Dãy số \left( {{c_n}} \right) với {c_n} = {n^2} - n

D. Dãy số \left( {{d_n}} \right) với {d_n} = 2017\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} + 2018

Lời giải: Đáp án A ta có {a_{n + 1}} - {a_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 5 - \left( {3n - 5} \right) = 3n + 3 - 5 - 3n + 5 = 3

\Rightarrow \left( {{a_n}} \right) là 1 CSC có công sai d = 3.

Đáp án B ta có  {b_{n + 1}} - {b_n} = \left( {\sqrt 3  - \sqrt 5 \left( {n + 1} \right)} \right) - \left( {\sqrt 3  - \sqrt 5 n} \right) = \sqrt 3  - \sqrt 5 n - \sqrt 5  - \sqrt 3  + \sqrt 5 n =  - \sqrt 5 

\Rightarrow \left( {{b_n}} \right) là 1 CSC có công sai d =  - \sqrt 5

Đáp án C ta có {c_{n + 1}} - {c_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} - \left( {n + 1} \right) - {n^2} + n = {n^2} + 2n + 1 - n - 1 - {n^2} + n = 2n \Rightarrow \left( {{c_n}} \right) không là CSC.

Đáp án D ta có \cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} = 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_n} = 2018\,\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_{n + 1}} - {d_n} = 0 \Rightarrow \left( {{d_n}} \right) là CSC có công sai d = 0.

Chọn đáp án C.

Bài 3. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right) xác định bởi {u_3} =  - 2{u_{n + 1}} = {u_n} + 3,\,\,\forall n \in N^*. Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.

A. {u_n} = 3n - 11

B. {u_n} = 3n - 8

C. {u_n} = 2n - 8

D. {u_n} = n - 5

Lời giải: {u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right) là CSC có công sai d = 3.

{u_3} = {u_1} + 2d \Rightarrow {u_1} = {u_3} - 2d =  - 2 - 2.3 =  - 8

Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d =  - 8 + \left( {n - 1} \right).3 = 3n - 11.

Chọn đáp án A.

Bài 4. Cho cấp số cộng \left( {{x_n}} \right)  có {S_n} = 3{n^2} - 2n. Tìm số hạng đầu {u_1} và công sai d của cấp số cộng đó.

A. {u_1} = 2;d = 7      

B. {u_1} = 1,d = 6     

C. {u_1} = 1;d =  - 6

D. {u_1} = 2;d = 6

Lời giải: Ta có {S_1} = 3.1 - 2.1 = 1 = {u_1}, {S_2} = {3.2^2} - 2.2 = 8 = {u_1} + {u_2} \Rightarrow {u_2} = 7 \Rightarrow d = {u_1} - {u_2} = 6

Chọn đáp án B.

Bài 5. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right){u_2} = 2017{u_5} = 1945.  Tính {u_{2018}} .

A. {u_{2018}} =  - 46367

B. {u_{2018}} = 50449         

C. {u_{2018}} =  - 46391                 

D. {u_{2018}} = 50473

Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 2017\\{u_5} = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 2017\\{u_1} + 4d = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2041\\d =  - 24\end{array} \right. \\ \Rightarrow {u_{2018}} = {u_1} + 2017d \\= 2041 + 2017\left( { - 24} \right) =  - 46367

Chọn đáp án A.

Bài 6. Cho cấp số cộng 6;x; - 2;y. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. x = 2,y = 5  

B. x = 4,y = 6  

C. x = 2,y =  - 6          

D. x = 4,y =  - 6.

Lời giải: Ta có \left\{ \begin{array}{l}6 - 2 = 2x\\x + y =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y =  - 6\end{array} \right.

Chọn đáp án C.

Bài 7. Cho cấp số cộng \left( {{u_n}} \right) với \left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right.. Tìm số hạng đầu của cấp số cộng.

A. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.    

B. \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} =  - 4\end{array} \right.

C. \left[ \begin{array}{l}{u_1} =  - 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.            

D. \left[ \begin{array}{l}{u_1} =  - 1\\{u_1} = 1\end{array} \right.

Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right. \Rightarrow {u_3},{u_5} là nghiệm của phương trình {X^2} - 5X + 6 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 3\\X = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right.\end{array} \right.

TH1 : \left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 3\\{u_1} + 4d = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\d =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.

TH2 : \left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 2\\{u_1} + 4d = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.

Vậy \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right..

Chọn đáp án A.

Bài 8. Cho các số thực x,y,z thỏa mãn điều kiện ba số \dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}} theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ?

A. Ba số {x^2},{y^2},{z^2}  theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

B. Ba số {y^2},{z^2},{x^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

C. Ba số {y^2},{x^2},{z^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

D. Ba số {z^2},{y^2},{x^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

Lời giải: Ta có

\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = 2\dfrac{1}{{y + z}} \Rightarrow yz + {z^2} + xy + xz + xy + xz + {y^2} + yz = 2\left( {xz + {x^2} + yz + xy} \right) \Leftrightarrow {z^2} + {y^2} = 2{x^2}

Vậy ba số {y^2},{x^2},{z^2} theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

Chọn đáp án C.

Bài 9. Viết sáu số xen giữa 324 để được một cấp số cộng có 8 số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là :

A. 6, 9, 12, 15, 18, 21

B. 21, 18, 15, 12, 9, 6 

C. \dfrac{{13}}{2}, 10, \dfrac{{27}}{2}, 17, \dfrac{{41}}{2}, 24

D. \dfrac{{16}}{3}, \dfrac{{23}}{3}, \dfrac{{37}}{3}, \dfrac{{44}}{3}, \dfrac{{58}}{3}, \dfrac{{65}}{3}

Lời giải: \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_8} = 24 = {u_1} + 7d\end{array} \right. \Rightarrow 24 = 3 + 7d \Rightarrow d = 3 \Rightarrow Sáu số hạng cần viết thêm là: 6,9,12,15,18,21.

Chọn đáp án A.

Bài 10. Nghiệm của phương trình 1 + 7 + 13 +  \ldots  + x = 280 là:

A. x = 53

B. x = 55         

C. x = 57

D. x = 59

Lời giải: Ta thấy tổng 1 + 7 + 13 +  \ldots  + x là tổng của  cấp số cộng với {u_1} = 1,d = 6.

Giả sử x là số hạng thứ n, khi đó x = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 1 + \left( {n - 1} \right)6, và \begin{array}{l}1 + 7 + 13 +  \ldots  + x = \dfrac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} = \dfrac{{n\left( {2 + \left( {n - 1} \right).6} \right)}}{2} = 280\\ \Rightarrow 2n + 6n\left( {n - 1} \right) = 560\\ \Leftrightarrow 6{n^2} - 4n - 560 = 0 \Leftrightarrow n = 10\end{array}

Vậy x = 1 + 9.6 = 55.

Chọn đáp án B.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất chống ăn mòn

Giới thiệu về lựa chọn phương pháp phù hợp

Khái niệm về tính an toàn, định nghĩa và vai trò của nó trong các lĩnh vực ứng dụng. Tính an toàn là việc đảm bảo môi trường và điều kiện không gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của con người. Nó có vai trò quan trọng trong công nghiệp, kỹ thuật, y tế và giao thông. Tính an toàn bao gồm việc đánh giá và quản lý nguy cơ, triển khai biện pháp phòng ngừa, cung cấp thông tin và đào tạo cho nhân viên, và duy trì hệ thống giám sát. Nó bảo vệ con người và tài sản, đồng thời tránh thiệt hại kinh tế. Tính an toàn yêu cầu kiến thức và kỹ năng cho các tổ chức và cá nhân trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về hậu quả nghiêm trọng

Tính dẻo dai: định nghĩa, cách đo lường và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về Thay đổi hình dạng

Khái niệm về giảm tính năng

Khái niệm về chi tiết máy móc - Định nghĩa và vai trò, các loại chi tiết máy móc, tiêu chuẩn chế tạo và kiểm tra bảo dưỡng chi tiết máy móc

Khái niệm về dầu khí - định nghĩa và thành phần chính, quá trình hình thành, phân loại, khai thác và sản xuất, ứng dụng và tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.

Khái niệm về gián đoạn sản xuất

Xem thêm...
×