Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 175 : Tự kiểm tra

Giải bài tập phần 1, 2 trang 134, 135 VBT toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Cuộn nhanh đến câu

Phần 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Cho một đoạn của tia số :

Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P là :

A. 1,9                                                B. 2,1

C. 1,8                                                D. 1,2

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Từ đó ta tìm giá trị số thập phân chỉ điểm P. 

Cách giải : 

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Do đó số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là 1,8.

Chọn C.

2. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500 ?

A. 0,5                                            B. 0,05

C. 0,005                                         D. 5,0

Phương pháp :

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Cách giải : 

Ta có : 0,500 = 0,50 = 0,5.

Vậy trong các số đã cho số có cùng giá trị với 0,500 là 0,5.

Chọn A

3. Số thập phân nào dưới đây chỉ phần đã tô đậm của hình vuông bên ?

A. 27,0                                          B. 2,7    

C. 0,27                                          D. 0,027

Phương pháp :

 Quan sát hình vẽ để viết phân số chỉ phần đã tô đậm của hình vuông, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :  

Phân số chỉ phần đã tô đậm của hình vuông là 27100.

Ta có : 27100=0,27.

Vậy số thập phân chỉ phần đã tô đậm của hình vuông đã cho là 0,27.

Chọn C.

4. Có bao nhiêu hình lập phương trong tháp vẽ bên ?

A. 9                                                    B. 10

C. 14                                                  D. 21

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương có trong tháp vẽ. 

Cách giải : 

Trong tháp vẽ đã cho có 14 hình lập phương.

Chọn C.

5. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 12%                                         B. 32%

C. 40%                                         D. 60%

Phương pháp :

Tìm tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó ta tìm thương giữa số trận thẳng và tổng số trận đấu, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải : 

Tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

12 : 20 = 0,6 = 60%

Chọn D.


Phần 2

1. Đặt tính rồi tính :

a) 24,206 + 38,497                                     b) 85,34 – 46,29

c) 40,5 ⨯ 5,3                                              d) 28,32 : 8

Phương pháp :

Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Cách giải :  

2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.

Phương pháp : 

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến B – thời gian xuất phát từ A.

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ dọc đường.

- Đổi số đo vừa tìm được sang dạng số thập phân.

- Tính độ dài quãng đường AB = vận tốc ⨯ thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ.

Tóm tắt

Đi: 7 giờ

Đến: 10 giờ 35 phút

Nghỉ:  20 phút

Vận tốc: 44 km/giờ

Quãng đường: .... km

Cách giải : 

Tính cả thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

10 giờ 35 phút – 7 giờ = 3 giờ 35 phút

Không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

3 giờ 35 phút – 20 phút = 3 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Quãng đường AB dài là :

44 ⨯ 3,25 = 143 (km)

                           Đáp số : 143km.

3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm :

Một mảnh đất gồm bốn nửa hình tròn và một hình vuông có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây: 

a) Diện tích của mảnh đất là : ...................

b) Chu vi của mảnh đất là : ......................

Phương pháp :

a) - Tính diện tích hình tròn bán kính 10m theo công thức : S = r ⨯ r ⨯ 3,14.

- Tính diện tích hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

- Diện tích mảnh đất = 2 x diện tích hình tròn bán kính 10m + diện tích hình vuông

b) Chu vi mảnh đất bằng 2 lần chu vi hình tròn bán kính 10m.

 Tính chu vi hình tròn bán kính 10cm theo công thức : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14.

Cách giải : 

a) Quan sát hình vẽ ta thấy hai nửa hình tròn ghép lại thì được hình tròn bán kính 10m.

Diện tích hình tròn bán kính 10m là :

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314  (m2)

Độ dài cạnh hình vuông là :

10 + 10 = 20 (m)

Diện tích hình vuông là:

20 ⨯ 20 = 400 (m2)

Diện tích của mảnh đất là : 

400 + 314 ⨯ 2 = 1028 (m2)

b) Chu vi hình tròn bán kính 10m là :

10 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 62,8 (m)

Chu vi của mảnh đất là :

62,8 ⨯ 2 = 125,6 (m)

Vậy :  a) Diện tích là : 1028m2.

      b) Chu vi là : 125,6m.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Định luật Faraday, cuộn dây dẫn điện, cảm ứng điện từ, mạch điện xoay chiều và điện trường và từ trường: Những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực điện từ học".

Điện trường và điện áp - Giải thích, cách đo và định nghĩa Dòng điện - Giải thích, cách tính, đơn vị và ảnh hưởng của các yếu tố đến dòng điện Riêng kháng và tổng kháng - Giải thích, cách tính và ảnh hưởng đến mạch điện Luật Ohm - Giải thích, cách áp dụng và ảnh hưởng của nhiệt độ đến luật Ohm Mạch nối tiếp và mạch song song - Giải thích, cách tính tổng trở kháng và dòng điện trong mạch.

Giới thiệu về động cơ điện và các thành phần chính, cơ chế hoạt động, ứng dụng và phương pháp điều khiển tốc độ.

Điện xoay chiều và các mạch điện xoay chiều: Tín hiệu, công thức pha và ứng dụng

Khái niệm về điện trường và định luật Coulomb trong vật lý và kỹ thuật

Giới thiệu về điện phân và ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ

Điện cực - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của điện cực trong công nghiệp và khoa học

Khái niệm về truyền máu và vai trò của nó trong y học

Khái niệm về điện áp và cách đo, tính và ứng dụng điện áp trong mạch điện - Volt và đồng điện (đV) là đơn vị đo điện áp trong hệ đo lường SI. Điện áp được định nghĩa là sự khác điện thế giữa hai điểm trong mạch điện và được đo bằng voltmeter. Công thức tính điện áp là U = V / I, trong đó U là điện áp, V là khác điện thế và I là dòng điện chạy qua mạch điện. Điện áp được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử, điện gia dụng và hệ thống điện lực lớn.

Hợp chất hữu cơ và các phản ứng trong hóa học hữu cơ

Xem thêm...
×