Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Lý thuyết Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 29 Toán 9 Tập 2 Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 29 Toán 9 Tập 2 Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 30 Toán 9 Tập 2 Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 30 Toán 9 Tập 2 Bài 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 Bài 2 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 Bài 3 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9Lý thuyết Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Tập xác định của hàm số
1. Lý thuyết hàm số y=a2x(a≠0)
Tập xác định của hàm số y=ax2 (a≠0)
Hàm số y=ax2 (a≠0) xác định với mọi giá trị của x∈R. nên tập xác định D=R.
Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số y=ax2(a≠0)
+) Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x>0.
+) Nếu a<0 thì hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0.
+) Nếu a>0 thì y>0 với mọi x≠0;
y=0 khi x=0 và giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0.
+) Nếu a<0 thì y<0 với mọi x≠0;
y=0 khi x=0 và giá trị lớn nhất của hàm số là y=0.
Đồ thị hàm số y=ax2(a≠0)
Đồ thị của hàm số y=ax2(a≠0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng.
Đường cong đó là một parabol với đỉnh O.
- Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
- Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước
Phương pháp:
Giá trị của hàm số y=ax2(a≠0) tại điểm x=x0 là y0=ax20.
Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính đồng biến và nghịch biến của hàm số
Phương pháp:
Xét hàm số y=ax2(a≠0). Ta có:
- Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x>0.
- Nếu a<0 thì hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0.
Dạng 3: Các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2(a≠0)
Phương pháp:
Để vẽ đồ thị hàm số y=ax2(a≠0) ta thực hiện các bước sau
Bước 1: Lập bảng giá trị đặc biệt tương ứng giữa x và y của hàm số y=ax2(a≠0).
Thông thường ta sẽ lấy ít nhất 5 giá trị của x là −2;−1;0;1;2 rồi tính lần lượt từng giá trị của y tương ứng. Tuy nhiên ta cần linh hoạt trong cách lấy để thu được kết quả dễ xác định nhất.
Bước 2: Biểu diễn các điểm đặc biệt trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị dạng parabol của hàm số đi qua các điểm đặc biệt đó.
Dạng 4: Tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng
Phương pháp:
Cho parabol (P):y=ax2(a≠0) và đường thẳng d:y=mx+n. Để tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P), ta làm như sau:
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P): ax2=mx+n (*)
Bước 2. Giải phương trình (*) ta tìm được nghiệm (nếu có). Từ đó ta tìm được tọa độ giao điểm của (d) và (P) .
Số nghiệm của (*) bằng đúng số giao điểm của đường thẳng d và parabol P.
- Nếu (*) vô nghiệm thì (d) không cắt (P);
- Nếu (*) có nghiệm kép thì (d) tiếp xúc với (P);
- Nếu (*) có 2 nghiệm phân biệt thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365