Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Câu 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 134, 135 Vở bài tập Vật lí 8
Câu 1, 2, 3, 4 phần B – Trang 135, 136 Vở bài tập Vật lí 8 Câu 1, 2 phần B – Trang 136 Vở bài tập Vật lí 8 Giải trò chơi ô chữ phần C – Trang 137 Vở bài tập Vật lí 8 Câu 1, 2, 3, 4,5 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 138, 139 Vở bài tập vật lí 8 Câu 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 139 Vở bài tập Vật lý lớp 8 Câu 10, 11, 12 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140 Vở bài tập Vật lý lớp 8 Câu 13, 14 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140, 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8 Câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8 Câu 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 phần A – Trang 133, 134 Vở bài tập Vật lí 8 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần A – Trang 132, 133 Vở bài tập Vật lí 8Câu 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 134, 135 Vở bài tập Vật lí 8
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 134, 135 VBT Vật lí 8.
1.
Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
2.
Câu nào sau đây viết về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu nên vật.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật.
3.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất rắn.
C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.
4.
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
5.
Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C.bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365