Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Hệ thức Vi-ét

1. Các kiến thức cần nhớ

Hệ thức Vi-ét

Cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0).ax2+bx+c=0(a0).
Nếu x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì {x1+x2=bax1x2=ca.

Ví dụ: Phương trình 2x25x+2=0Δ=9>0 nên phương trình có hai nghiệm x1;x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=52x1x2=22=1.

Ứng dụng của hệ thức Vi-ét

+) Xét phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0(a0).

 Nếu phương trình có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Nếu phương trình có ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng : Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X2SX+P=0 (ĐK: S24P)

Ví dụ: 

+ Phương trình 2x29x+7=0a+b+c=2+(9)+7=0 nên có hai nghiệm x1=1;x2=ca=72

+ Phương trình 2x2+9x+7=0ab+c=29+7=0 nên có hai nghiệm x1=1;x2=ca=72

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức liên quan giữa các nghiệm.

Phương pháp:

Bước 1 : Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm : {a0Δ0. Từ đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có : S=x1+x2=baP=x1x2=ca.

Bước 2 : Biến đổi biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của đề bài theo tổng x1+x2 và tích x1x2, sau đó áp dụng bước 1.

Một số biểu thức đối xứng giữa các nghiệm thường gặp là :

+) A=x21+x22=(x1+x2)22x1x2=S22P

+) B=x31+x32

=(x1+x2)33x1x2(x1+x2)=S33SP

+) C=x41+x42=(x21+x22)22x21x22

=[(x1+x2)22x1x2]22(x1x2)2=(S22P)22P2

+) D=|x1x2|

=(x1+x2)24x1x2.

+)

E=(x1x2)2=(x1+x2)24x1x2

=S24P.

Dạng 2 : Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm

Phương pháp :

Xét phương trình bậc hai : ax2+bx+c=0(a0).

+) Nếu phương trình có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+ ) Nếu phương trình có ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+) Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì {S=x1+x2=baP=x1x2=ca.

Dạng 3 : Phân tích tam thức bậc hai thành nhân tử

Phương pháp :

Nếu tam thức bậc hai ax2+bx+c(a0) có hai nghiệm x1x2 thì nó được phân tích thành nhân tử: ax2+bx+c=a(xx1)(xx2).

Dạng 4 : Tìm hai số khi biết tổng và tích

Phương pháp :

Để tìm hai số x,y khi biết tổng S=x+y và tích P=xy, ta làm như sau:

Bước 1: Xét điều kiện S24P. Giải phương trình X2SX+P=0 để tìm các nghiệm X1,X2.

Bước 2: Khi đó các số cần tìm x,yx=X1,y=X2 hoặc x=X2,y=X1.

Dạng 5 : Bài toán liên quan đến dấu các nghiệm của phương trình bậc hai

Phương pháp :

Xét phương trình ax2+bx+c=0(a0). Khi đó:

1. Phương trình có hai nghiệm trái dấu ac<0.

2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu {Δ>0P>0.

3. Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt {Δ>0P>0S>0.

4. Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt {Δ>0P>0S<0.

5. Phương trình có hai nghiệm trái dấu mà nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương {ac<0S<0.

Dạng 6 : Xác định điều kiện của tham số để nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm {a0Δ0.

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

3. Bài tập về hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Câu 1: Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1;x2. Khi đó

A. {x1+x2=bax1.x2=ca

B. {x1+x2=bax1.x2=ca

C. {x1+x2=bax1.x2=ca

D. {x1+x2=bax1.x2=ca

Lời giải

Cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0). Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì

{x1+x2=bax1x2=ca.

Đáp án A.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0. Khi đó

A. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

B. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

C. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

D. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Lời giải

+) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+ ) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Đáp án C.

Câu 3: Cho hai số có tổng là S và tích là P với S24P. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. X2PX+S=0

B. X2SX+P=0

C. SX2X+P=0

D. X22SX+P=0

Lời giải

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X2SX+P=0 (ĐK: S24P)

Đáp án B.

Câu 4: Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình x26x+7=0

A. 16

B. 3

C. 6

D. 7

Lời giải

Phương trình x26x+7=0Δ=(6)24.1.7=8>0 nên phương trình có hai nghiệm x1;x2

Theo hệ thức Vi-et ta có x1+x2=61x1+x2=6

Đáp án C.

Câu 5: Tìm các giá trị của m để phương trình x22(m1)xm+2=0 có hai nghiệm trái dấu.

A. m<2

B. m>2

C. m=2

D. m>0

Lời giải

Phương trình x22(m1)xm+2=0(a=1;b=2(m1);c=m+2)

Nên phương trình có hai nghiệm trái dấu khi ac<01.(m+2)<0m>2

Vậy m>2 là giá trị cần tìm.

Đáp án C.

Câu 6: Tìm hai nghiệm của phương trình 18x2+23x+5=0 sau đó phân tích đa thức A=18x2+23x+5 sau thành nhân tử.

A. x1=1;x2=518; A=18(x+1)(x+518)

B. x1=1;x2=518; A=(x+1)(x+518)

C.  x1=1;x2=518; A=18(x+1)(x518)

D. x1=1;x2=518; A=18(x1)(x+518)

Lời giải

Phương trình 18x2+23x+5=0ab+c=1823+5=0 nê phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=1;x2=518. Khi đó A=18.(x+1)(x+518).

Đáp án A.

Câu 7: Tìm uv biết rằng u+v=15,uv=36u>v

A. 8

B. 12

C. 9

D. 10

Lời giải

Ta có S=u+v=15,P=uv=36 . Nhận thấy S2=225>144=4P nên u,v là hai nghiệm của phương trình

x215x+36=0(x12)(x3)=0[x=12x=3

Vậy u=12;v=3 (vì u>v) nên uv=123=9.

Đáp án C.

Câu 8: Biết rằng phương trình x2(2a1)x4a3=0 luôn có hai nghiệm x1;x2 với mọi a. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a.

A. 2(x1+x2)x1x2=5

B. 2(x1+x2)x1x2=5

C. 2(x1+x2)+x1x2=5

D. 2(x1+x2)+x1x2=5

Lời giải

Theo Vi-ét ta có {x1+x2=2a1x1x2=4a3{2(x1+x2)=4a2x1.x2=4a32(x1+x2)+x1x2=5

Vậy hệ thức cần tìm là 2(x1+x2)+x1x2=5.

Đáp án D.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hệ thống Guild và vai trò của nó trong game online. Mô tả thành phần cơ bản trong hệ thống Guild bao gồm chủ đề, thành viên, sự kiện và hoạt động. Hướng dẫn cách tham gia và tạo Guild mới trong game. Tổng quan về hoạt động quản lý và phát triển Guild, bao gồm quản lý thành viên, tài nguyên và chiến lược phát triển.

Bối cảnh lịch sử của Cách mạng Công nghiệp

Máy móc: Định nghĩa, ví dụ và vai trò trong đời sống hàng ngày | Loại máy móc và nguyên tắc hoạt động | Ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Giới thiệu về cotton gin - Lịch sử, vai trò và tác động của cotton gin trong ngành sản xuất sợi bông. Cấu trúc, nguyên lý hoạt động và bộ phận chức năng của cotton gin. Tác động của cotton gin đến nền kinh tế và chính trị, bao gồm sự phát triển của ngành sản xuất sợi bông và vấn đề nô lệ. Sự phát triển của ngành sản xuất sợi bông sau cotton gin, bao gồm công nghệ và quy trình sản xuất mới.

Ngành công nghiệp bông: Lịch sử, sản xuất, các loại, ứng dụng và tác động môi trường. Giải pháp tái chế và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên để giảm thiểu tác động tiêu cực.

Khái niệm về synthetic fibers

Khái niệm về Smart Textiles - Giới thiệu, định nghĩa và vai trò trong ngành công nghiệp thời trang và vật liệu. Các loại Smart Textiles và ứng dụng của chúng. Cấu trúc và kỹ thuật sản xuất của Smart Textiles. Ứng dụng của Smart Textiles trong đời sống, y tế, thể thao và công nghiệp.

Khái niệm về sản xuất bền vững và tầm quan trọng

Khái niệm về Ecofriendly Production

Lịch sử và phát triển ngành công nghiệp thời trang từ cổ đại đến hiện đại. Các thời kỳ quan trọng và nhân vật nổi tiếng. Quy trình sản xuất thời trang và bước chọn vải. Tác động của ngành công nghiệp thời trang đến môi trường. Các xu hướng thời trang hiện đại bao gồm thời trang bền vững, thể thao và genderless.

Xem thêm...
×