Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing - Trang 56 Unit 12 VBT Tiếng Anh 9 mới

Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it. Use Although/ In spite of/ Despite/ Even though.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it. Use Although/ In spite of/ Despite/ Even though.

 (Viết lại mỗi câu sau sao cho có cùng nghĩa với câu đã cho. Sử dụng Although/In spite of/ Despite/ Even though.

Chú ý:

Công thức mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản:

Although/ Even though + S+V+O…

Công thức cụm từ chỉ sự tương phản:

In spite of/ Despite + V_ing/N


1. Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of ___________.

 

2. Although she said that she would come, I don't think she ever will.
=> In spite ______.


3. Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite_________.


4. In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though __________.


5. In spite of his good salary, Jack gave up his job.
=> Although _________.


Bài 2

Task 2. Choose the correct forms of the verbs given to complete the sentence:
(Chọn dạng đúng của động từ)

1. Police found the woman to lie/ lying dead on the floor.

2. We had arranged to meet/ meeting in my office so that he could check the documents.

3. Thank you for invite/ inviting me to come and see you next month. I'm already excited about to see/ seeing you.

4. She would like him to wear/ wearing a tie because they are going to a concert.

5. I planned to visit/ visiting my parents last week, but they suggested to  postpone/postponing the visit for a week because they haven't finished to decorate/ decorating the spare room.

6. I need to know/ knowing the letter. Why don't you let me read reading it?

7. I congratulated Ann on to pass/ passing the exam. She spent a lot of time studying/ to study.

8. I don't mind to walk/ walking but I'd rather get a taxi. 

9. Did I really tell you I was unhappy? I don't remember saying/ to say that.

10. They don't have much money. They can't afford to go/ going often.


Bài 3

Task 3. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it. Do not change the word given in any way.
(Viết lại mỗi câu sau sao cho cùng nghĩa với câu đã cho. Không thay đổi từ đã cho.)

1. They're telling me that I must make a decision soon. (pressure)

 

2. My sister was offended when she was left out of the English club. (exception)

 

3. The English actor Oliver Reed was often rude to people although he was always kind to animals. (being)

 

4. By chance I saw your younger brother yesterday. (happened)

 


5. I would like you to help me to put the chairs away. (mind)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tìm kiếm tệp tin trên máy tính: công cụ, phương pháp và khái niệm | Hướng dẫn tìm kiếm theo tên, định dạng, nội dung và thư mục | Tiết kiệm thời gian và nỗ lực.

"Khái niệm sao chép tệp tin và phương pháp sao chép tệp tin"

Khái niệm về di chuyển tệp tin

Khái niệm về xóa tệp tin

Quản lý hệ thống: Định nghĩa, phương pháp và công cụ quản lý hệ thống, kỹ năng quản lý cần thiết. Những phương pháp quản lý truyền thống và hiện đại, các công cụ quản lý hệ thống như Nagios, Zabbix và SolarWinds, và vai trò của các thiết bị quản lý như router, switch, firewall và server.

Khái niệm về tối ưu hóa thao tác

Khái niệm về phím tắt và các lợi ích của việc sử dụng chúng trong công nghệ thông tin

Khái niệm về làm việc từ xa và các loại hình làm việc từ xa phổ biến, bao gồm làm việc từ xa toàn thời gian và theo yêu cầu. Lợi ích của làm việc từ xa bao gồm tiết kiệm thời gian, chi phí cơ sở hạ tầng, tăng tính linh hoạt và năng suất. Các công cụ hỗ trợ làm việc từ xa như phần mềm hội thảo trực tuyến, ứng dụng chat và nền tảng làm việc từ xa đóng vai trò quan trọng. Kỹ năng tự quản lý, giao tiếp và làm việc nhóm là cần thiết để làm việc từ xa hiệu quả. Thiết lập môi trường làm việc từ xa hiệu quả bao gồm chọn địa điểm yên tĩnh, lập lịch công việc và đảm bảo an ninh thông tin.

Khái niệm về SSH và cách thức hoạt động của nó. Các bước kết nối SSH và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi kết nối SSH.

Khái niệm về cài đặt Metan, định nghĩa và vai trò của nó trong công nghệ thông tin. Cài đặt Metan là quá trình thiết lập và cấu hình hệ thống Metan trên máy tính hoặc mạng máy tính. Metan là công nghệ phân tán được sử dụng để quản lý và xử lý dữ liệu lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Xem thêm...
×