Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vocabulary & Grammar - trang 18 Unit 3 SBT Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Vocabulary & Grammar - trang 18 Unit 3 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Task 1. Complete the following crossword puzzle.

(Hoàn thành câu đố ô chữ)


Câu 2

Task 2. Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences.

(Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành các câu.)

1. He is respected for being ______ about what is going on in the world.

=> He is respected for being well-informed about what is going on in the world.

Giải thích: sau động từ 'to be' cần điền một tính từ; well -informed (adj): có hiểu biết

Tạm dịch: Ông được tôn trọng vì có nhiều hiểu biết về những gì đang xảy ra trên thế giới.

2. He can be trusted to do the job well. He's a very_______ person.

=>  He can be trusted to do the job well. He's a very reliable/ responsible person.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'be trusted to do well' => reliable (adj): đáng tin cậy, có thể dựa vào; responsible (adj): có trách nhiệm, đáng tin

Tạm dịch: Anh ấy có thể được tin tưởng làm tốt công việc. Anh ấy là một người đáng tin cậy.

3. Our team needs a ________ leader who can make important decisions quickly and confidently.

=> Our team needs a decisive leader who can make important decisions quickly and confidently.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'can make important decisions quickly' => decisive (adj): quyết đoán

Tạm dịch: Đội chúng tôi cần một chỉ huy quyết đoán, người mà có thể ra quyết định quan trọng một cách nhanh chóng và tự tin.

4. He is very_______ And we can rely on him to complete the task efficiently.

=>  He is very reliable/ responsible. And we can rely on him to complete the task efficiently.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'can rely on him' => reliable (adj): đáng tin cậy, có thể dựa vào; responsible (adj): có trách nhiệm, đáng tin

Tạm dịch: Anh ấy rất đáng tin cậy. Chúng ta có thể dựa vào anh ấy để hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.

5. If you want to be financially _______ , try to find a good job that pays well so that you do not have to rely on your parents.

=> If you want to be financially independent, try to find a good job that pays well so that you do not have to rely on your parents.

Giải thích: chỗ trống đứng sau 'to be' được bổ nghĩa với trạng từ 'financially' (về mặt tài chính) nên cần điền một tính từ

'find a good job that pays well' => financially;  'do not have to rely on your parents' => independent (adj): tự lập, độc lập

Tạm dịch: Nếu như bạn muốn tự lập tài chính, cố gắng tìm một công việc trả lương cao để không cần phải dựa dẫm vào bố mẹ.

6. All parents want their children to grow up independent and________  so that they don't have to depend on others for help.

=> All parents want their children to grow up independent and self-reliant so that they don't have to depend on others for help.

Giải thích: trong cấu trúc song song với từ nối 'and' cần điền một tính từ tương đương nghĩa với 'independent' => self-reliant (adj): 

Tạm dịch: Tất cả cha mẹ đều muốn con cái lớn lên tự lập và tự dựa vào sức mình để chúng không cần phải dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác.

7. To become _______, you need to recognise your talents and good qualities.

=> To become confident, you need to recognise your talents and good qualities.

Giải thích: sau động từ liên động 'become' cần điền một tính từ

confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Để trở nên tự tin, bạn cần nhận ra những tài năng và phẩm chất tốt của bạn.


Câu 3

Task 3. Underline the mistakes in the following sentences and correct them.

(Gạch chân dưới những lỗi sai ở những câu dưới đây và sửa lại)

1. Lan is always decisively. She can make decisions quickly.

 

2. My friend Jack is known for being very reliability. He can always be trusted.

 

3. You can't be independent on your parents all your life. It's time you got a job.

 

4. I'm very confidence that I'll pass the exams.

 

5. He always avoids taking responsible.

 

6. She used to be shy and lack confident in herself. Now, she's different: she believes in her ability to succeed in life.

 

7. Teenagers must show self-reliant so that they can be given challenging tasks.

 

8. ‘I'll climb the highest mountain, no one can stop me,’ he said very determined.

 


Câu 4

Task 4.  Combine the sentences using the to-infinitive.

(Kết hợp các câu sử dụng to-V nguyên thể)

1. The students heard that the President would visit their school. They were excited.

2. Laura has been selected to represent her class at the May Festival. She is proud.

3. I'll win the race. I'm determined.

4. Mike will volunteer to help at the special school for children with disabilities. He's willing.

5. Don't try to make him change his mind. It's not easy.

6. You have to understand English culture to communicate with English people successfully. It's necessary.

7. We all like to talk to him. It's interesting.

8. Because of developments in medicine, a lot of people can live to 100. It's quite possible.


Câu 5

Task 5. Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a fo-infinitive so that the new senten

have the closest meaning to the given ones.

(Viết lại các câu, sử dụng các danh từ trong ngoặc đơn và to-infinitive để câu mới có ý nghĩa gần nhất với các câu được đưa ra.)

1. She can cook for herself and that makes her more independent, (ability)

=> Her ability to cook for herself makes her more independent.

Tạm dịch: Khả năng tự nấu nướng cho bản thân làm cô ấy tự lập hơn.

Giải thích: ability (n): khả năng 

2. We were very impressed when we saw that she tried very hard to overcome difficulties, (effort)

=> We were very impressed by her effort to overcome difficulties.

Tạm dịch: Chúng tôi rất ấn tượng với nỗ lực vượt qua khó khăn của cô ấy.

Giải thích: effort (n): nỗ lực, cố gắng

3. Her teachers like her because she is always willing to learn, (willingness)

=> Her teachers like her because of her willingness to learn.

Tạm dịch: Những giáo viên quý cô ấy vì sự sẵn sàng học hỏi của cô ấy.

Giải thích: 

because of + Noun

willing (adj): sẵn lòng, tự nguyện => willingness (n): sự sẵn lòng, sự tự nguyện

4. She has always wanted to visit the UK and that has made her work harder at her English language s (wish)

=> Her wish to visit the UK made her work harder at her English language skills.

Tạm dịch: Mơ ước đến thăm Vương quốc Anh của cô ấy khiến cô làm việc chăm chỉ hơn với kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh của cô ấy

Giải thích: wish (n): ước muốn, mơ ước

5. I agreed with him when he suggested that we should take part in more outdoor activities, (suggestion)

=> I agreed with his suggestion to take part in more outdoor activities.

Tạm dịch: Tôi đồng ý với gợi ý tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn của anh ấy.

Giải thích: agree with something/ somebody: đồng ý với cái gì/ ai

suggestion (n): gợi ý, đề xuất

6. The headmaster refused to allow us to go camping in the mountains, (permission)

=> The headmaster refused to give us permission to go camping in the mountains.

Tạm dịch: Hiệu trưởng từ chối cho phép chúng tôi đi cắm trại trên núi.

Giải thích:

allow (v) somebody to do something = give somebody permission (n) to do something: cho phép ai làm gì

permission (n): sự cho phép

7. She was very disappointed because her father couldn't attend the teacher-parent meeting, (failure)

=> She was very disappointed because of her father's failure to attend the teacher-parent meeting.

Tạm dịch: Cô ấy đã rất thất vọng vì sự không có mặt của cha cô ở buổi họp phụ huynh.

Giải thích: failure (n) to do something: hành động không làm gì đó, đặc biệt là việc đã rất được mong đợi

Giải thích chung:

Chúng ta có thể sử dụng to - V sau những danh từ trừu tượng nhất định (advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission,...)  để nói đến hành động nó liên quan: Noun + to V

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Xem thêm...
×