Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing - trang 32 Unit 4 SBT Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các phần bài tập trong phần Writing - trang 32 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Task 1. Write recommendations to improve accessibility for disabled people, using the words and phrases given. Change the word forms, if necessary.

(Viết khuyến nghị để cải thiện khả năng tiếp cận cho người tàn tật, sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra. Thay

đổi hình thức từ, nếu cần.)

1. improve / home safety / provide / friendly environment / disabled people /.

2. consider / ways / make / day-to-day life / easier /.

3. remove / barriers / stop / disabled / contribute / the community /.

4. help / people with disabilities / engage / hobbies / activities /.

5. provide / people / hearing impairments / with / suitable / hearing aids /.

6. change / the way / think / act towards / people in need /.


Câu 2

Task 2. Read Nam's report about his visit to a special school. Identify a problem he mentions and

write your recommended solutions to it in the space below.

(Đọc báo cáo của Nam về chuyến thăm của cậu đến một trường học đặc biệt. Xác định một vấn đề cậu đề cập và viết các giải pháp được đề xuất của bạn cho nó trong khoảng trống dưới đây.)

Yesterday morning, our school went on a visit to Hoang Mai special school in Ho Chi Minh City. When we were there, we had a chance to meet students with different disabilities and join in school activities. First, we talked with people with visual disabilities. Then we observed a class in reading Braille books. We were told that there were not many books written in this system of raised dots. Then we met children with hearing impairments. Their teacher taught us some basic sign language so that we could greet them. We were told that hearing aids are very expensive and some parents can’t afford them. It was a useful visit for our class. We have decided to start volunteering at the school, and I think we can all help these children to learn skills and have a better life.

Problem___________________

Solution 1 __________________ 

Solution 2 __________________

Conclusion__________________

Tạm dịch: 

Sáng hôm qua, trường chúng tôi đã đi thăm trường học đặc biệt Hoàng Mai tại thành phố Hồ Chí Minh. Khi chúng tôi ở đó, chúng tôi có cơ hội gặp gỡ những học sinh khuyết tật khác nhau và tham gia các hoạt động của trường. Đầu tiên, chúng tôi nói chuyện với những người khiếm thị. Sau đó chúng tôi quan sát một lớp học đọc sách chữ nổi. Chúng tôi đã được kể rằng không có nhiều cuốn sách được viết trong hệ thống các dấu chấm nổi này. Rồi chúng tôi gặp những đứa trẻ khiếm thính. Giáo viên của họ đã dạy chúng tôi một số ngôn ngữ ký hiệu cơ bản để chúng tôi có thể chào đón họ. Chúng tôi đã được kể rằng máy trợ thính rất đắt tiền và một số phụ huynh không thể mua được. Đó là một chuyến thăm hữu ích cho lớp học của chúng tôi. Chúng tôi đã quyết định bắt đầu tình nguyện tại trường, và tôi nghĩ tất cả chúng ta có thể giúp những đứa trẻ này học các kỹ năng và có một cuộc sống tốt hơn.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×