Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Đuối Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 6 SBT Tiếng anh 11 mới

Match a verb in column A with a word or phrase in column B.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Match a verb in column A with a word or phrase in column B.

Nối động từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B.


Bài 2

Task 2: Make sentences with the phrases in 1.

(Tạo câu với các cụm từ trong bài 1)

Example: It's important to raise people's awareness about the dangers of global warming.

Ví dụ: Điều quan trọng là nâng cao nhận thức của mọi người về những nguy cơ của sự nóng lên toàn cầu.


Bài 3

Task 3: Use the words/phrases from the box to complete the sentences.

Sử dụng các từ / cụm từ từ hộp để hoàn thành các câu.

greenhouse gases              heat-related

catastrophic                      vehicle emissions

diversity                           ecological balance

capture                                                                      

Example: The government must take measures to cut vehicle emissions.

1. The effects of climate change on humans and nature are ______

2. We need to preserve the  ______   of wildlife because each species has an important role to play.

3. The increase in the earth's temperature can cause ______ illnesses which can be dangerous to people.

4. Carbon dioxide is one of the primary  ______ that cause global warming.

5. Planting trees can contribute to reducing global warming as trees ______  and absorb C02 in the air.

6. Climate change may lead to the extinction of many species and upset the ______ 


Bài 4

Task 4: Rewrite the sentences, using perfect participles.

Viết lại các câu, sử dụng phân từ hoàn thành.

1. After I watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society.

2. After I ate my evening meal, I decided to go for a walk.

3. Because I had spent the whole day cleaning up my room, I needed to take a shower and have a rest.

4. Since the authorities had managed water resources irresponsibly, they had to deal with water shortages in the region.

5. After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change oi daily consumption habits.

6. Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilizers, they turned to bio-fertilizers.

7. After I finished all my homework, I watched my favorite film on TV.


Lý thuyết: rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ

Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ. 

- Trường hợp 1: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.

- Trường hợp 2: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.

 => Bài tập dưới đây 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau nên ta sử dụng theo trường hợp 2 


Bài 5

Task 5:  Combine the sentences, using perfect gerunds.

Kết hợp các câu, sử dụng động danh từ hoàn thành. 

Example:  

He said that he would take responsibility for the project. But then he denied that.

He denied having said that he would take responsibility for the project.

1. He risked his own life to rescue the little boy. He was really admired for that.

2. She raised $20,000 for wildlife protection. She was praised for that.

3. I have advised you on how to cut down your energy use. I remember that. 

4. Some scientists have not reported the effects of climate change.

5. They are accused of that. They have acted irresponsibly towards the environment. They were criticized for that.

6. The factory has dumped a huge amount of rubbish into the river. It was fined for that.

7. He didn't keep his promise. He apologized for that.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điều chỉnh thông số

Khái niệm về nồng độ ion

Khái niệm về độ bazơ và vai trò của nó trong hóa học. Định nghĩa và tính chất của các chất bazơ. Cách đo độ bazơ và các phương pháp đo độ bazơ. Tính chất hóa học và vật lý của dung dịch bazơ. Ứng dụng của độ bazơ trong sản xuất xà phòng, nông nghiệp, bể bơi và y học.

Khái niệm về nồng độ nước

Khái niệm về tổn thương và các loại tổn thương khác nhau. Tầm quan trọng của việc hiểu rõ về tổn thương, đánh giá dấu hiệu và triệu chứng, đưa ra biện pháp phòng ngừa và bảo vệ bản thân. Các loại tổn thương dựa trên tiêu chí vật lý, sinh học, hóa học và nhiệt độ. Tổn thương cơ thể và tâm lý là hai khía cạnh quan trọng. Cần chăm sóc và điều trị tổn thương cơ thể, điều trị tâm lý và nhận biết các tác nhân gây tổn thương. Cơ chế gây ra tổn thương bao gồm các tác động vật lý, hóa học, nhiệt độ, áp lực và sinh học. Dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương bao gồm đau đớn, sưng tấy, chảy máu và khó thở. Phương pháp phòng ngừa và điều trị tổn thương bao gồm cấp cứu, phẫu thuật và sử dụng thuốc.

Khái niệm về chất kháng khuẩn

Khái niệm về chuyển oxy và quá trình chuyển oxy trong các quá trình hóa học. Chuyển oxy là quá trình di chuyển phân tử oxy trong các phản ứng hóa học, đóng vai trò quan trọng trong chuyển đổi chất và cung cấp năng lượng.

Khái niệm về chuyển CO2 - Định nghĩa và vai trò trong môi trường và đời sống - Quá trình, cơ chế và công nghệ chuyển CO2 - Tác động của chuyển CO2 đến môi trường.

Khái niệm về tủy xương - Định nghĩa và vai trò trong cơ thể | Cấu trúc của tủy xương - Thành phần tế bào và chức năng | Tính chất của tủy xương - Tính chất vật lý và hóa học | Chức năng của tủy xương - Sản xuất tế bào máu và bảo vệ hệ miễn dịch | Bệnh lý liên quan đến tủy xương - Ung thư tủy xương, suy tủy xương và các bệnh lý khác.

Khái niệm về phá hủy

Xem thêm...
×