Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời


Bài 1 trang 83 SBT sử 12

Bài 2 trang 86 SBT sử 12 Bài 3 trang 87 SBT sử 12 Bài 4 trang 88 SBT sử 12 Bài 5 trang 89 SBT sử 12 Bài 6 trang 89 SBT sử 12 Bài 7 trang 90 SBT sử 12

Bài 1 trang 83 SBT sử 12

Giải bài tập 1 trang 83 sách bài tập Lịch sử 12. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Tình hình nổi bật ở Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 là gì?

A. Quân Nhật Bản vào Đông Dương, giúp nhân dân Đông Dương khôi phục nền độc lập.

B. Nhật Bản thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”, ra sức bóc lột nhân dân ta để làm giàu và đáp ứng theo yêu cầu của Pháp.

C. Đời sống của mọi giai cấp, tầng lớp ở nước ta vô cùng khó khăn do chính sách bóc lột của Nhật, Pháp.

D. Pháp thay toàn quyền Đông Dương mới, thi hành mọi chính sách vơ vét mọi nguồn lực phục vụ cho cuộc chiến tranh thế giới.


Câu 2

Vì sao khi vào Đông Dương, quân phiệt Nhật ra sức tuyên truyền về văn minh, sức mạnh của Nhật Bản và về thuyết Đại Đông Á?

A. Để uy hiếp Pháp.

B. Để chứng tỏ Nhật là bạn của nhân dân ta.

C. Để che đậy cho hành vi xâm lược và dọn đường cho việc hất cẳng Pháp.

D. Để biểu dương lực lượng cho chủ nghĩa phát xít nói chung.


Câu 3

Tại Hội nghị tháng 11 - 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

D. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.


Câu 4

Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 xác định là

A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp.

C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

D. đấu tranh nghị trường.


Câu 5

Hình thức mặt trận được Đảng chủ trương thành lập năm 1939 là

A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


Câu 6

Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác vào điều kiện nước ta trong thời kì 1939 - 1945 được thể hiện như thế nào?

A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc, dân chủ với vị trí quan trọng như nhau.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, từng bước thực hiện nhiệm vụ đưa lại ruộng đất cho nông dân.

C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

D. Xác định hình thức, phương pháp đấu tranh.


Câu 7

Ý nào không phản ánh đúng nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.

B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là vũ trang, bí mật.

C. Nhấn mạnh nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân là khởi nghĩa vũ trang.

D. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.


Câu 8

Tiền thân của các lực lượng vũ trang được Đảng ta đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay từ đầu là

A. đội du kích Bắc Sơn.

B. các đội vũ trang tự vệ

C. các Hội Cứu quốc

D. Trung đội Cứu quốc quân I.


Câu 9

Để xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng, Đảng ta đặc biệt coi trọng

A. vận động nhân dân tham gia vào các Hội Cứu quốc.

B. công tác vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

C. hoạt động của Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.

D. việc lập ra Ủy ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng.


Câu 10

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là

A. căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai

B. căn cứ Cao Bằng.

C. căn cứ Đồng Tháp.

D. Liên khu V.


Câu 11

Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) nhằm

A. giữ Đông Dương không cho quân Đồng minh kéo vào.

B. ép các đảng phái phản động ở Đông Dương ủng hộ Nhật chống Pháp.

C. chứng tỏ sức mạnh của Nhật Bản trước quân Đồng minh.

D. cảnh cáo Pháp vì không đáp ứng đủ các yêu cầu của Nhật.


Câu 12

Đảng ta phát động cao trào kháng Nhật cứu nước nhằm mục đích gì?

A. Hưởng ứng cuộc phản công tiêu diệt phát xít Nhật của phe Đồng minh.

B. Giải quyết nạn đói cho nhân dân.

C. Làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.

D. Giành chính quyền về tay nhân dân.


Câu 13

Thời cơ cách mạng chín muồi khi nào?

A. Quân Nhật vào Đông Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

C. Khi Liên Xô, Mĩ, Anh cùng phản công ở mặt trận Thái Bình Dương.

D. Khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.


Câu 14

Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố trong hoàn cảnh

A. Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh.

B. Nhật Bản đã đầu hàng Đồng minh.

C. Nhật Bản chuyển giao chính quyền ở Việt Nam cho Chính phủ Trần Trọng Kim.

D. một số địa phương trong cả nước đã giành được chính quyền.


Câu 15

Thành quả lớn nhất của Cách mạng tháng Tám đối với dân tộc Việt Nam là gì?

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.

B. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị cho mọi thắng lợi tiếp theo của nhân dân ta.

D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, tự do, nhân dân lao động được làm chủ.


Câu 16

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ

A. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

C. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.


Câu 17

Việt Nam thực sự trở thành một nước độc lập có chủ quyền khi

A. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời và hoạt động.

B. Cách mạng tháng Tám lật đổ ách đô hộ của phát xít Nhật và thực dân Pháp.

C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

D. Thực dân Pháp buộc phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về làm mềm mượt và ứng dụng trong sản xuất và sử dụng sản phẩm - Phương pháp làm mềm mượt bao gồm làm nóng, xử lý hóa học, xử lý vật lý và sử dụng các phụ gia, tác động đến tính chất của sản phẩm như độ bền, tính mềm mại, đàn hồi và tính thẩm mỹ, ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhựa, dệt may, thực phẩm và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về polystyrene - Định nghĩa và cấu trúc hóa học. Sản xuất polystyrene - Nguyên liệu và quy trình sản xuất. Tính chất của polystyrene - Vật lý và hóa học. Ứng dụng của polystyrene - Đóng gói, đồ chơi, vật liệu xây dựng và nhiều ứng dụng khác.

Khái niệm về nhựa tổng hợp và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về đá nhân tạo và các loại đá nhân tạo, tính chất và ứng dụng của nó

Khái niệm về Shell - Giới thiệu về khái niệm Shell, định nghĩa và vai trò của nó trong hệ điều hành. Các loại Shell - Tổng quan về các loại Shell phổ biến như Bash, Csh, Zsh, Fish và cách chọn lựa Shell phù hợp. Cú pháp và lệnh trong Shell - Mô tả cú pháp và các lệnh cơ bản trong Shell như đường dẫn, tìm kiếm tập tin, xử lý văn bản, tạo mới thư mục và file, và quản lý tiến trình. Biến và hàm trong Shell - Hướng dẫn về biến và hàm trong Shell, cách sử dụng và truy xuất giá trị của chúng.

Khái niệm và cú pháp dòng lệnh máy tính, hệ thống và ứng dụng. Nắm vững các lệnh phổ biến như "ls", "cd", "mkdir", "rm", "mv", "cp" để thực hiện các tác vụ trên hệ thống tệp của máy tính.

Giới thiệu Unix - Tổng quan về hệ điều hành Unix, lịch sử phát triển và các phiên bản phổ biến hiện nay. Unix là hệ điều hành đa người dùng và đa nhiệm.

Hệ điều hành Linux: Tổng quan, cấu trúc, các lệnh cơ bản, quản lý gói phần mềm và cấu hình mạng trên Linux.

Khái niệm về Quản lý hệ thống

Giới thiệu về giao diện dòng lệnh, các lệnh cơ bản và cách sử dụng trong hệ thống máy tính

Xem thêm...
×