Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Soạn bài Cô bé bán diêm (trích) siêu ngắn

Soạn bài Cô bé bán diêm (trích) siêu ngắn nhất trang 64 SGK ngữ văn 8 tập 1 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài

Cuộn nhanh đến câu

ND chính

Truyện gợi ra những số phận bất hạnh trong cuộc sống, qua đó truyền cho người đọc lòng thương cảm sâu sắc đối với em bé bất hạnh.

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 68 SGK Ngữ Văn 8 tập 1)

- Truyện này có thể chia làm 3 phần:

+ Phần 1 (từ đầu… “cứng đờ ra”): Hoàn cảnh đáng thương của cô bé bán diêm.

+ Phần 2 (tiếp… “chầu Thượng đế”): Những lần quẹt diêm là những mơ ước giản dị hiện ra.

+ Phần 3 (còn lại): Cái chết của cô bé bán diêm và thái độ của mọi người.

- Căn cứ vào những lần quẹt diêm của cô bé để xác định những đoạn nhỏ:

+ Ba lần quẹt đầu tiên ước mơ về lò sưởi, đồ chơi, thức ăn hiện ra.

+ Lần thứ 4, người bà hiện lên hiền hậu.

+ Lần thứ 5 cô bé quẹt hết số diêm trong hộp để níu giữ hình ảnh người bà.


Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 68 SGK Ngữ Văn 8 tập 1)

- Hoàn cảnh của em bé bán diêm:

+ Gia đình mới sa sút (bà chết, gia sản tiêu tan, dời chỗ ở đẹp đẽ, ấm cúng ngày trước…)

+ Ở với cha trên gác sát mái nhà, gió lùa rét buốt.

- Hình ảnh cô bé bán diêm thật tội nghiệp:

+ Đầu trần, chân đất (đỏ ửng lên rồi tím bầm lại vì lạnh), bụng đói.

+ Lo âu vì không bán được diêm, không xin được tiền, không dám về vì sợ bố đánh.

- Bối cảnh:

+ Ngồi trước góc tường tối tăm giữa phố.

+ Co ro trong đêm giao thừa gió rét căm căm.

- Nhiều sự tương phản đã diễn ra xung quanh em bé và trong lòng em bé:

+ Quá khứ - hiện tại (yên vui, sum họp – sa sút, chia lìa). 

+ Phố xá tưng bừng, tấp nập – em bé lang thang cô đơn nghèo khó.

+ Mộng ảo huy hoàng – thực tế tối tăm, khắt nghiệt: bị bỏ rơi trong bần cùng, bất hạnh nhưng tâm hồn luôn luôn hướng về điều thiện và cái đẹp.

=> Hình ảnh đối lập làm nổi bật lên tình cảnh thảm thương, tội nghiệp của cô bé, tội nghiệp hơn nữa là bà, mẹ mất, em phải sống với người bố bạo lực.


Câu 3

Trả lời câu 3 (trang 68 SGK Ngữ Văn 8 tập 1)

- Qua các lần quẹt diêm, các mộng tưởng đã lần lượt hiện ra, rất hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh thực tế và tâm lí của em bé:

+ Khát khao được sưởi ấm đến được ăn no và ngon.

+ Vui vầy xung quanh cây thông Nô-en.

+ Hồi tưởng về những lần đón giao thừa ngày trước khi bà nội còn sống.

+ Cảnh hai bà cháu cầm tay nhau cùng bay lên trời. 

- Mộng tưởng gắn với thực tế: lò sưởi, ngỗng quay, cây thông.

- Mộng tưởng thuần túy là mộng tưởng: gặp lại người bà.

=> Những mộng tưởng của cô bé bán diêm cũng là mộng tưởng chung của bất kì đứa trẻ nào cùng cảnh ngộ: muốn ấm no, hạnh phúc bên gia đình.


Câu 4

Trả lời câu 4 (trang 68 SGK Ngữ Văn 8 tập 1)

* Cảm nghĩ về cô bé bán diêm:

- Cô bé có hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp:

+ Sống trong cảnh thiếu thốn về vật chất lẫn tinh thần.

+ Phải bươn chải kiếm sống ngay từ khi còn rất nhỏ.

- Ước mơ của em thực tế, giản dị và hồn nhiên:

+ Mơ được ấm no, sum vầy bên gia đình.

+ Muốn được vui chơi đúng với lứa tuổi của em.

- Em bé tội nghiệp chết đói và chết rét ngoài đường.

* Đoạn kết truyện:

- Cảnh tượng cô bé bán diêm chết vì giá rét nhưng miệng vẫn mỉm cười - đây là sự tưởng tượng của tác giả, giảm bớt sự đau thương.

- Cái chết lúc này là sự cứu rỗi - hai bà cháu bay về chầu Thượng đế.

- Cái kết vừa có sự bi thương, vừa mang màu sắc cổ tích (phản ánh ước mơ, khát vọng được hạnh phúc, ấm no của con người và cũng là tư tưởng nhân đạo của tác giả).


Bài đọc


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điều kiện sản xuất và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Điều kiện sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Nó bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội. Yếu tố tự nhiên như đất, nước, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên không thể tạo ra hoặc thay đổi bởi con người. Yếu tố xã hội bao gồm công nghệ, nguồn nhân lực và tổ chức sản xuất, có thể thay đổi và được tạo ra bởi con người. Điều kiện sản xuất quyết định khả năng và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiểu và quản lý điều kiện sản xuất là quan trọng để đạt được sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất bao gồm điều kiện môi trường, áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, pH, ánh sáng, thời gian sản xuất, v.v. Các phương pháp điều chỉnh điều kiện sản xuất bao gồm điều chỉnh thủ công và tự động, điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các yếu tố cần thiết, v.v. Tác động của điều kiện sản xuất đến chất lượng sản phẩm bao gồm tác động đến tính chất vật lý, hóa học và sinh học của sản phẩm.

Khái niệm sản phẩm phụ, vai trò và định nghĩa. Sản phẩm phụ là thành phần, bộ phận hoặc vật liệu dùng để tạo ra sản phẩm chính trong quá trình sản xuất. Chúng không tiêu thụ trực tiếp và thường không có giá trị cao như sản phẩm chính. Vai trò của sản phẩm phụ là tăng cường năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm chính.

Khái niệm về chất thải

Khái niệm về quản lý môi trường

Giới thiệu về chất lượng sản phẩm và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Giá trị sản phẩm và vai trò của nâng cao chất lượng sản phẩm. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, thiết bị, môi trường sản xuất và nhân lực. Kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm bao gồm kiểm tra định kỳ, kiểm tra ngẫu nhiên và kiểm tra tổng hợp. Quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm thiết lập tiêu chuẩn chất lượng, kiểm tra chất lượng, xử lý sản phẩm không đạt tiêu chuẩn và cải tiến chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về đơn chất

Khái niệm về tính chất đơn chất - Giới thiệu và vai trò trong hóa học

Mức độ liên kết trong hóa học: khái niệm, định nghĩa và vai trò. Liên kết ion: cơ chế và ví dụ. Liên kết cộng hóa trị: cơ chế và ví dụ. Liên kết kim loại: cơ chế và ví dụ. Liên kết phân tử: cơ chế và ví dụ.

Khái niệm về độ dẻo

Khái niệm về xoắn ngoắc DNA và vai trò của nó

Xem thêm...
×