Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A. Hoạt động cơ bản - Bài 92 : Quãng đường

Giải Bài 92 : Quãng đường phần hoạt động cơ bản trang 84, 95 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Chơi trò chơi “Đổi số đo thời gian” :

Đố nhau trong nhom đổi số đo thời gian :

Chẳng hạn : 2,5 giờ = … giờ … phút.

                    1 giờ 24 phút = … giờ

                    45 phút = … giờ.

Các bạn trong nhóm thay phiên nhau đố, có thể chỉ định một bạn trả lời. Những bạn khác làm trọng tài.


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán :

Bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 40km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.

Bài giải :

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là :

40 × 4 = … (km)

Đáp số : …


Câu 3

Đọc kĩ nhận xét và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :

Nhận xét :

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Ta có :             s=v×ts=v×t

Chú ý : Nếu vận tốc vv được xác định theo km/giờ, thời gian tt được xác định theo giờ thì quãng đường ss được xác định theo ki-lô-mét (km).


Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:

Bài toán : Một người đi bộ với vận tốc 6km/giờ trong 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được.

Bài giải :

1 giờ 30 phút = … giờ

Quãng đường người đó đã đi được là :

……………………………………..

               Đáp số : ………… 


Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ trong 3 giờ. Như vậy, máy bay đã bay được quãng đường là : …… × …… = ……  (km).

b) Một ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ trong 1,2 giờ. Như vậy ô tô đã đi được quãng đường là : …… × …… = ……   (km).

c) Một con thỏ chạy với vận tốc 14m/giây trong 1 phút. Như vậy con thỏ đã chạy được quãng đường là : …… × …… = ……  (m).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất lỏng và các tính chất của chúng - Ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Phân tích chất lượng nước, thực phẩm, môi trường, dược phẩm và vật liệu xây dựng: Phương pháp phân tích hóa học để đánh giá tính an toàn và chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về di truyền học và các dạng di truyền, phân tích di truyền, dịch chuyển gen và các bệnh di truyền phổ biến

Sinh thái học: Khái niệm, quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ sinh thái".

Vi sinh vật học - Tổng quan, cấu trúc và chức năng của vi sinh vật, ứng dụng và vai trò trong sự sống và bệnh tật.

Cấu trúc, chức năng, chuyển hóa và tác động của tế bào, tế bào vi khuẩn và ung thư

Khái niệm cơ bản về miễn dịch học - Tìm hiểu vai trò cơ bản của hệ thống miễn dịch trong cơ thể và các thành phần của nó, cùng với cơ chế hoạt động và quá trình phân tích miễn dịch. Nghiên cứu miễn dịch học là một phần quan trọng trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch.

Định nghĩa và giới thiệu về nguyên sinh động vật: vai trò quan trọng trong chu trình sinh học và hệ sinh thái

Cấu trúc, quá trình sao chép và mã hóa gen, và kết quả của thay đổi gen trong DNA

Gen và kỹ thuật gen: Giải thích khái niệm gen, cấu trúc và chức năng của gen, cơ chế di truyền và đột biến gen, cũng như các kỹ thuật gen như tạo ra transgenic, knock-out và knock-in. Ngoài ra, giải thích quá trình sản xuất và sử dụng thực phẩm biến đổi gen, những lợi ích và những rủi ro của chúng.

Xem thêm...
×