Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Thỏ Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat.

Cấu tạo...

1. Cấu tạo

- Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO

- Fuctozơ ở dạng mạch hở có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ:

          CH2OH[CHOH3]COCH2OH   bazo  CH2OH[CHOH]4CHO

- Saccarozơ: phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.

- Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.

- Xenlulozơ: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n

2. Tính chất hóa học

- Glucozơ có phản ứng của chức CHO:

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

- Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol:

  +Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

  +Xenlulozơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:

 [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) H2SO4,to [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

- Glucozơ có phản ứng lên men rượu.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Công nghệ hiện đại: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong đời sống và kinh tế

Khái niệm vận tốc vật và cách tính vận tốc vật. Định nghĩa và ý nghĩa của vận tốc vật. Các loại vận tốc vật và cách tính toán chúng. Các đơn vị đo vận tốc vật và sử dụng của chúng. Đánh giá phương hướng và biểu diễn vận tốc vật trên đồ thị.

Khái niệm về bán kính quỹ đạo

Định luật ôm: Mối quan hệ giữa lực ôm và lực nén, ứng dụng trong vật lý và xây dựng. Yếu tố ảnh hưởng đến định luật ôm: tốc độ, bán kính quỹ đạo, khối lượng. Ảnh hưởng của tốc độ, bán kính quỹ đạo, khối lượng đến định luật ôm.

Bài tập tính toán và ý nghĩa trong học tập và rèn luyện kỹ năng tính toán. Các dạng bài tập tính toán phổ biến và phương pháp giải bài tập. Cách luyện tập và kiểm tra kết quả khi giải bài tập tính toán.

Khái niệm về quỹ đạo tròn

Khái niệm về Định luật ôm

Giới thiệu về bài tập ứng dụng, mục đích và lợi ích của việc thực hiện bài tập này. Bài tập ứng dụng là phương pháp giáo dục trong đó học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Việc thực hiện bài tập này giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng kiến thức vào thực tế, nâng cao sự tự tin và khả năng áp dụng kiến thức. Bài tập ứng dụng còn giúp học sinh phát triển tư duy logic và phân tích. Thông qua việc giao tiếp, làm việc nhóm và chia sẻ ý kiến, học sinh cũng rèn luyện kỹ năng giao tiếp, hợp tác và làm việc nhóm. Bài tập ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập và phát triển cá nhân của học sinh. Mục đích của bài tập ứng dụng là giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tăng cường khả năng sáng tạo và đổi mới. Việc thực hiện bài tập ứng dụng cũng nâng cao hiệu quả học tập và phát triển các kỹ năng quan trọng cho học sinh trong cuộc sống và công việc sau này. Bài tập ứng dụng có lợi ích như nâng cao hiệu quả học tập, phát triển tư duy logic và phân tích, rèn luyện kỹ năng giao tiếp và hợp tác, khám phá và đổi mới, gắn kết kiến thức và chuẩn bị cho cuộc sống và công việc sau này. Bài tập ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế. Bao gồm các bài tập ứng dụng liên quan đến kinh tế, như thống kê dữ liệu, phân tích rủi ro, tối ưu hóa chi phí, ... Bài tập thống kê dữ liệu trong kinh tế giúp học viên làm quen với các phương pháp thống kê dữ liệu trong kinh tế như phân tích phương sai và kiểm định giả thuyết. Học viên

Khái niệm về lực ôm

Khái niệm về bình nước

Xem thêm...
×