Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương pháp giải một số bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron

Cách giải một số bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.

* Một số lưu ý cần nhớ

+, Trong phản ứng OXH – Khử, tổng số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận.

Ta thường áp dụng phương pháp này đối với những bài toán có xảy ra phản ứng OXH Khử. Phương pháp này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng hơn trong khâu tính toán mà không cần phải viết quá nhiều phương trình.

Dưới đây là một số dạng toán và vài ví dụ cụ thể

* Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch axit không có tính OXH mạnh (HCl, H2SO4 loãng)

* Một số lưu ý cần nhớ:

Khi cho a mol kim loại M tan hoàn toàn vào dung dịch HX thu được b mol H2.

=> Sau phản ứng ta thu được dung dịch muối MXn và khí H2.

Ta có quá trình trao đổi e như sau:

M → Mn+ + ne

a                   an (mol)

2H+ + 2e → H2

b        2b (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: an = 2b

* Một số ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Hòa tan 1 hỗn hợp 14,5 gam (Fe, Mg, Zn) bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch X có chứa 35,8 gam muối. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m KL + m Cl- = m Muối

=> m Cl- = 35,8 – 14,5 = 21,3 (gam)

=> n Cl- = 21,3 : 35,5 = 0,6 (mol)

=> Số mol e nhường = n Cl- = 0,6 (mol)

=> n H2 = 0,6 : 2 = 0,3 (mol)

V H2 = 0,3 * 22.4 = 6,72 (lít)

Ví dụ 2: Cho 5 gam Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít H2. Số mol Mg thu được là?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi số mol Mg, Zn lần lượt a, b mol

n H2 = 3,136 : 22,4 = 0,14 mol

Khối lượng của kim loại nặng 5 gam

=> 24 a + 65 b = 5 (I)

Ta có quá trình nhường nhận e như sau:

Quá trình OXH

Mg → Mg+2 + 2e

 a                   2a

Zn → Zn+2 + 2e

b                    2b

Qúa trình Khử

2H+ + 2e → H2

           0,28  0,14

=> Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,28 (II)

Từ (I) và (II) => a = 0,1 mol ; b = 0,04 mol

Vậy số mol Mg có trong hỗn hợp là 0,1 mol

Ví dụ 3: Cho 9,32 gam Mg và Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng:

A. Mg và Zn tan hết, H2SO4

B. Mg và Zn, H2SO4 đều hết

C. Mg và Zn dư, H2SO4 hết

D. Mg hết, H2SO4 hết, Zn dư

Hướng dẫn giải chi tiết

n H2SO4 = 0,4 mol.

Gỉa sử H2SO4 phản ứng hết => n e trao đổi = n H+ = 0,8 mol

=> n hh kim loại = 0,8 : 2 = 0,4 (mol)

Mặt khác 9,32 : 24 > n hh > 9,32 : 65

=> 0,39 > nHH > 0,14

Mà 0,4 > 0,39

=> Sau phản ứng axit còn dư, kim loại tan hết.

Đáp án A

* Dạng 2: Kim loại và một số hợp chất tán dụng với dung dịch axit có tính OXH mạnh

* Một số lưu ý cần nhớ:

+ Đối với kim loại tác dụng với HNO3

Hầu hết các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 (trừ Au, Pt).

Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội

Để giải bài toán axit nitric tác dụng với kim loại thường được giải bằng phương pháp bảo toàn

electron, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. Theo các phương pháp này, có 3 phương trình rất quan trọng cần nhớ là:

ne = nkim loại.hóa trịkim loại = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

nHNO3 phản ứng = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

mmuối = mkim loại + 62ne

+ Đối với kim loại tác dụng với H2SO4

 H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao + H2O + SO2 (S, H2S).

Bài tập kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:

ne = nkim loại.hóa trịkim loại = 2nSO2

nH2SO4 phản ứng = 2nSO2

mmuối = mkim loại + 96nSO2

- H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr.

* Một số ví dụ cụ thể

Ví dụ 1: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.

A. 0,95.                B. 0,86. 

C. 0,76.                D. 0,9.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi n NO, n N2O lần lượt là 2a, 3a mol

Ta có: n Al = 13,5 : 27 = 0,5 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

Qúa trình OXH

Al → Al+3 + 3e

0,5              1,5    (mol)

Qúa trình khử

N+5 + 3e → N+2

         6a       2a

2N+5 +8e → 2N+1

         24a    3a

 

Áp dụng định luật bảo toàn electron

=> 1,5 = 6a + 24a => 30a = 1,5 => a = 0,05 (mol)

n NO = 0,1 mol; n N2O = 0,15 mol

=> n HNO3 = 4 * n NO + 10 * n N2O = 0,1 * 4 + 0,15 * 10 = 1,9 mol

CM HNO3 = 1,9 : 2,5 = 0,76M

Đáp án C

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là :

A. N2.                  B. NO.

C. N2O.               D. NO2.

* Hướng dẫn giải cụ thể:

n Zn = 6,5 : 65 = 0,1 mol

n X = 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)

n e nhường = 2 * n Zn = 0,2 (mol)

=> 0,02 mol X nhận 0,2 mol e

=> 1 mol X nhận 10 mol e

Vậy X là khí N2.

Đáp án A

Ví dụ 3:  Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO3 dư, tính thể tích khí NO bay ra, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3

A. 2,24 lít       B. 3,36 lít

C. 4,48 lít       D. 5,6 lít

* Hướng dẫn giải cụ thể

n Fe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)

Ta có quá trình trao đổi electron như sau:

Fe → Fe+3 + 3e

0,15          0,45

N+5 +3e → N+2

Áp dụng đinh luật bảo toàn electron n e nhận = n e nhường = 0,45 mol

=> n NO = 1/3 n e nhận = 0,45 : 3 = 0,15 mol

V NO  = 0,15 * 22, 4 = 3,36 lít

Đáp án B

Dạng 3: Một số bài toán có chứa phản ứng OXH KHỬ khác:

Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :

A. 2,52.                              B. 2,22.

C. 2,62.                              D. 2,32.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n NO = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol

Xét 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Đặt số mol Fe, O lần lượt là a, b

=> 56a + 16b = 3 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

=> 3 * nFe = 2 * n O + 3 * n NO

=> 3a = 2*b + 3 * 0,025

=> 3a – 2b = 0,075 (II)

Từ (I) và (II) => a = 0,045; b = 0,03

=> m = n Fe * 56 = 0,045 * 56 = 2,52 (gam)

Đáp án A

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian, thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 11,2.                B. 22,4. 

C. 5,6.                  D. 13,44.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n Fe = 13,44 : 56 = 0,24 (mol)

n Al = 7,02 : 27 = 0,26 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> m KL + m O = m Y

=> m O = 28,46 – 13,44 – 7,02 = 8 (gam)

=> n O = 8 : 16 = 0,5 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

3 * n Fe + 3 * n Al = 2 * n O + 2 * n SO2

=> n SO2 = 0,25 (mol)

=> V SO2 = 0,25 * 22,4 = 5,6 lít

Đáp án C

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và quy trình liệt kê tên thư mục mới trong quản lý dữ liệu. Bước đầu tiên trong việc tạo danh sách tên thư mục mới và cách thực hiện một cách hiệu quả.

Tổ chức và lưu trữ tập tin: quan trọng trong quản lý thông tin và dữ liệu. Tổ chức tập tin sắp xếp tài liệu vào hệ thống dễ tìm kiếm. Lưu trữ tập tin bảo vệ tài liệu, đảm bảo tính an toàn và tiếp cận dễ dàng. Hiệu suất và năng suất làm việc tăng.

Khái niệm về lệnh rmdir trong hệ điều hành - Cú pháp sử dụng và các tùy chọn của lệnh rmdir - Các lỗi thường gặp khi sử dụng lệnh rmdir và cách khắc phục chúng.

Khái niệm xóa thư mục và các lệnh xóa trên hệ điều hành Windows, macOS và Linux. Các thao tác cẩn thận cần thực hiện trước khi xóa thư mục và phương pháp phục hồi thư mục đã xóa, bao gồm sử dụng phần mềm phục hồi dữ liệu và khôi phục từ bản sao lưu.

Khái niệm về CD - Định nghĩa và nguồn gốc ra đời của nó. Cấu trúc, các loại CD và quá trình đọc và ghi dữ liệu trên đĩa CD.

Khái niệm quá trình xóa và vai trò của nó trong công nghệ thông tin, cách thức hoạt động và tác động đến dữ liệu và các công cụ hỗ trợ quá trình xóa.

Giới thiệu về lệnh rm trong Linux

Khái niệm về nội dung thư mục

Tổng quan về nội dung: các phần chính và mục tiêu của bài học. Mô tả chi tiết các thành phần chính của nội dung, quá trình sản xuất và chế biến, cùng với ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Kết luận tầm quan trọng của nội dung và cách tạo ra nội dung chất lượng và ảnh hưởng đến người khác.

Khái niệm về xóa toàn bộ nội dung

Xem thêm...
×