Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương pháp giải một số dạng bài tập về axit clohidric - Muối clorua

Phương pháp giải một số dạng bài tập về axit clohidric - muối clorua.

* Dạng 1: Lý thuyết về axit clohidic

Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

A. chuyển sang màu đỏ.       

B. chuyển sang màu xanh.

C. không chuyển màu.

D. chuyển sang không màu.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Khí HCl khô không làm quỳ tím đổi màu.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7),AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :

A. (1), (2).                    B. (3), (4).

C. (5), (6).                     D. (3), (6).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ag là kim loại đứng sau H, PbS là muối không tan trong axit

Đáp án D.

Ví dụ 3: Chọn phát biểu sai :

A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.

C. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.

D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

D sai do Fe hòa tan trong dung dịch HCl cho muối FeCl2.

Đáp án D

Ví dụ 4: Cho các phản ứng sau :

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O          

(b) HCl + NH4HCO3  → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3  → 2NO2 + Cl2 + 2H2O       

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :

A. 2.                              B. 4.

C. 1.                             D. 3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

HCl thể hiện tính khử khi số OXH của HCl tăng sau phản ứng gồm các phản ứng (a) và (c) đều có nguyên tố Clo có số OXH tăng từ -1 lên 0

Đáp án A

Ví dụ 5: Cho các phản ứng sau :

4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O  (1)                                 

2HCl + Fe →  FeCl2 + H2 (2)

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (3)       

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 (4)

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (5)

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

A. 2.                 B. 1

C. 4.                 D. 3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

HCl thể hiện tính OXH khi số OXH của HCl giảm sau phản ứng gồm các phản ứng (2) và (4) đều có nguyên tố H có số OXH giảm từ +1 xuống 0

Đáp án A.

Dạng 2: Bài toán HCl tác dụng với kim loại

* Một số lưu ý cần nhớ

HCl có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước H sinh ra muối và khí H2

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :

A. 80.               B. 115,5.

C. 51,6.            D. 117,5.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n H2 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

n HCl = 2 n H2 = 2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m KL + m HCl = m Muối + m H2

m Muối = 44,5 + 2 * 36,5 – 1 * 2 = 115,5 gam

Đáp án B

Ví dụ 2: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :

A. 26%, 54%, 20%.

B. 20%, 55%, 25%.

C. 19,4%, 50%, 30,6%.

D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Cu không tác dụng với HCl => m Cu = 2 gam

=> m Al + m Fe = 8,3 gam (1)

n H2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

Gọi n Al, n Fe lần lượt là x, y mol

Từ (1) => 27x + 56y = 8,3 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn electron

Tổng e nhường = tổng e nhận

Al →Al+3 + 3e

x               3x

Fe → Fe+2 + 2e

y                2y

2H+ + 2e → H2

           0,5  0,25

 => 3x + 2y = 0,5 (II)

Từ (I) và (II) => x = y = 0,1 mol

%mAl = 0,1 * 27 : 10,3 * 100% = 26,21%

%mCu = 2 : 10,3 * 100% = 19,41%

%mFe = 54,4%

Đáp án D

Dạng 3: Bài toán HCl tác dụng với oxit kim loại, muối cacbonat

* Một số lưu ý cần nhớ

2nHCl + M2On → 2MCln + nH2O

n O (trong oxit) = n H2O sinh ra sau phản ứng = ½ n H trong axit đã phản ứng

M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nCO2 + nH2O

n CO3 (trong muối cacbonat) = n H2O, CO2 sinh ra sau phản ứng = ½ n H trong axit đã phản ứng

Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là :

A. 70,6.            B. 61,0.

C. 80,2.            D. 49,3.

Hướng dẫn giải chi tiết

n HCl = 0,6  * 2 = 1,2 (mol)

=> n H2O sinh ra sau phản ứng = ½ n HCl = 0,6 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m oxit + m HCl = m Muối + m H2O

=> m Muối = 37,6 + 1,2 * 36,5 – 0,6 * 18 = 70,6 gam

Đáp án A

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là :

A. 10,38 gam.              B. 20,66 gam.

C. 30,99 gam.              D. 9,32 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n CO2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

=> n CO3 = n CO2 = 0,03 mol

Ta có phương trình tổng quát

M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nCO2 + nH2O

Ta nhận thấy khi muối cacbonat tác dụng với HCl

1 mol CO3 bị thế băng 2 mol Cl khiến khối lượng tăng lên: 2 * 35,5 – 60 = 11 gam

=> 0,03 mol CO3 bị thế bằng 0,06 mol Cl khiến khối lượng muối tăng lên là:

0,06 * 35,5 – 0,03 * 60 = 0,33 gam

=> m muối = 10,05 + 0,33 = 10,38 gam

Đáp án A

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về Future of Clo: Định nghĩa và vai trò trong ngành thời trang. Công nghệ và vật liệu sử dụng. Sự phát triển và triển vọng trong tương lai. Tác động đến môi trường và xã hội.

Khái niệm về Công nghệ mới

Sustainable Practices: Definition and Role in Environmental Protection. The concept of Sustainable Practices ensures a balance between economy, society, and environment, protecting natural resources and ecosystems. It promotes efficient resource use, waste reduction, pollution prevention, and encourages innovation and new solutions. It positively impacts human health, creates employment opportunities, and fosters sustainable development in communities. Changing mindset and actions, raising awareness and commitment, and implementing new methods and processes are necessary to achieve Sustainable Practices. Principles of Sustainable Practices encompass sustainable resource use, waste minimization, and biodiversity conservation. Using resources responsibly and ensuring their replenishment and maintenance for the future is crucial. Minimizing waste through recycling, reusing, and reducing is important for environmental sustainability. Biodiversity conservation is at the core of sustainable principles, ensuring the diversity of animal and plant species and natural habitats. Sustainable Practices in production involve using renewable energy sources, recycled materials, and waste reduction. Transitioning to renewable energy reduces dependence on unsustainable sources like coal and oil, benefits the environment, and brings economic advantages. Utilizing recycled materials minimizes natural resource extraction and waste, protecting the environment. Waste reduction is a significant measure for sustainability, focusing on recycling, reusing, and safe waste disposal. Implementing Sustainable Practices in daily life includes energy conservation, minimizing plastic use, and choosing sustainable products. Conserving energy through simple actions like turning off lights when not in use, using energy-efficient devices, and utilizing natural energy sources contributes to sustainability. Reducing plastic use involves using reusable bags, avoiding single-use plastic bottles, and opting for products without plastic packaging. Selecting sustainable products, such as organic and recycled materials, and avoiding environmentally harmful products, contributes to environmental protection and builds a sustainable future.

Eco-friendly products là phương tiện hiệu quả để bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Chúng được sản xuất từ các nguyên liệu tái chế, giảm thiểu khí thải và chất thải, và đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người. Sử dụng các sản phẩm eco-friendly giúp giảm tác động đến tài nguyên tự nhiên và bảo vệ môi trường, đồng thời tạo ra một môi trường sống lành mạnh cho con người.

Định nghĩa và tiêu chí sản phẩm đạo đức. Tiêu chuẩn sản xuất và lợi ích của sản phẩm đạo đức. Ví dụ về sản phẩm đạo đức trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về nguyên liệu tự nhiên

Các Vật Liệu Tái Tạo: Định Nghĩa, Ưu Điểm, Hạn Chế và Ứng Dụng Khái niệm các vật liệu tái tạo, định nghĩa và vai trò của chúng trong bảo vệ môi trường. Những ưu điểm như khả năng tái chế, giảm ô nhiễm môi trường và sự bền vững. Tuy nhiên, chúng cũng có hạn chế như chi phí sản xuất cao hơn và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Các vật liệu tái tạo được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày và công nghiệp, giúp giảm lượng rác thải và tiết kiệm tài nguyên tự nhiên.

Khái niệm về Smart Clo - Quần áo thông minh và vai trò trong cuộc sống hiện đại

Giới thiệu về Kỹ thuật dệt may và vai trò của nó trong đời sống và kinh tế

Ecommerce, Business Models, and Payment Methods | Order and Shipping Management in Ecommerce

Xem thêm...
×